Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Bổ xương khớp |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Calci gluconat, Cholecalciferol (Vitamin D3) |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Suy thận |
Nhà sản xuất | SAVI |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-10393-10 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Savi Bone được sản xuất bởi công ty Savipharm có thành phần chính là calci gluconate và cholecalciferol được chỉ định chống loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau; phòng ngừa sự khử khoáng xương ở phụ nữ trước và sau mãn kinh; hạ calci huyết cấp; tăng kali huyết, tăng magnesi huyết. |
Thuốc Savi Bone là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci gluconat | 500mg |
Cholecalciferol (Vitamin D3) | 200iu |
Thuốc Savi Bone được chỉ định trong các trường hợp sau:
Chế phẩm bổ sung dinh dưỡng calci được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị thiếu calci trong cân bằng calci, giúp dự phòng hoặc làm giảm tốc độ mất xương trong bệnh loãng xương. Calci trong các muối calci tiết chế hoạt động của thần kinh và cơ qua điều chỉnh ngưỡng kích thế động tác và cho phép chức năng tim hoạt động bình thường.
Calci cần thiết để duy trì bảo toàn chức năng của hệ thống thần kinh, hệ thống cơ và hệ thống bộ xương và tính thấm qua màng tế bào và mao mạch.
Hấp thu
Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào. Ở dạng hoạt hóa, vitamin D cần cho sự hấp thu calci và làm tăng khả năng cơ chế hấp thu.
Phân bố
Sau khi hấp thu, đầu tiên calci đi vào dịch ngoại bào, sau đó nhanh chóng đưa vào các mô bộ xương. Khoảng 45% calci trong huyết thanh liên kết với protein của huyết tương.
Chuyển hóa
Calci dưới dạng ion chiếm 50% và calci dưới dạng phức hợp với phosphat, citrat và các anion khác chiếm 5% nồng độ calci toàn phần trong huyết thanh.
Thải trừ
Calci thừa dư thải trừ chủ yếu qua thận. Phần calci không hấp thu sẽ thải trừ chủ yếu ở phân, cũng thải trừ ở mật và dịch tụy; 20% calci thải trừ ở nước tiểu. Một số ít thải trừ qua mồ hôi, da, tóc, móng.
Dùng đường uống, uống thuốc với nhiều nước.
Người lớn
Còi xương do dinh dưỡng: 5 viên/ngày.
Liều lượng thông thường: Uống 2 viên/ngày.
Loãng xương: Uống 4 viên/ngày.
Trẻ em
Uống 1 - 2 viên/ngày, tùy theo tuổi.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nồng độ calci máu vượt quá 2,6mmol/lít (10,5mg/100ml) được coi là tăng calci huyết.
Xử trí: Ngưng thuốc đang sử dụng. Nếu nồng độ calci huyết vượt quá 2,9mmol/lít cần Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Savi Bone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan đến calci gluconate
Thường gặp, ADR >1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: Ðỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Ðỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Vã mồ hôi.
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Liên quan đến cholecalciferol
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Savi Bone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; u ác tính phá hủy xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Phenylketon niệu (do công thức có aspartam).
Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi calci, vôi hoá mô, suy thận nặng hoặc nhiễm độc vitamin D.
Trường hợp suy thận vừa hoặc nhẹ, hoặc tiền căn sỏi calci.
Tránh dùng vitamin D liều cao trong thời gian dùng calci, ngoại trừ trường hợp đặc biệt cần thiết do bác sĩ chỉ định.
Những bệnh nhân có khả năng bị sỏi calci niệu: Nên uống thuốc với nhiều nước. Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp; suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Chưa có báo cáo.
Liên quan đến calci gluconate:
Dùng quá nhiều calci có thể gây hại cho mẹ và thai nhi.
Liên quan đến cholecalciferol:
Có thể gây ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng calci trong thời kỳ mang thai. Ngoài ra có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật và động kinh.
Liên quan đến calci gluconate:
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Liên quan đến cholecalciferol:
Vitamin D tiết vào sữa, vì vậy không nên dùng vitamin D với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú. Nên dùng vitamin D phụ thêm, nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại.
Liên quan đến calci gluconate:
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ - K+ - ATPase của glycozid tim.
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
Thuốc lợi tiểu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Dương Tuấn Khôi,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên nang mềm CalciumZindo USA NIC Pharma bổ sung canxi và vitamin D, phòng và điều trị loãng xương (12 vỉ x 5 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Dương Tuấn Khôi
Hữu ích
Trả lời