Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị giun sán |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 4 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Viêm màng não |
Nhà sản xuất | NHÀ MÁY SẢN XUẤT DP USARICHPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-23405-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Stromectin 6 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú - Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm (Việt Nam) có tác dụng điều trị các bệnh giun ở người. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Stromectin 6mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ivermectin | 6mg |
Thuốc Stromectin được chỉ định dùng để điều trị bệnh giun chỉ Onchocera, mặc dù thuốc có hiệu quả tốt trong điều trị các bệnh giun, kể cả giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis. Vai trò của ivermectin trong bệnh giun chỉ ở hệ bạch huyết còn chưa được nghiên cứu kỹ.
Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men của Streptomyces avermitilis. Ivermectin có phổ hoạt tính rộng trên các giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofi. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
Hiện nay, ivermectin là thuốc được lựa chọn điều trị bệnh giun chỉ Onchocera volvulus và là thuốc diệt ấu trùng giun chỉ rất mạnh, nhưng ít tác dụng trên ký sinh trùng trưởng thành. Sau khi uống được 2 - 3 ngày, ấu trùng giun chỉ ở da mất đi nhanh. Còn ấu trùng giác mạc và tiền phòng mắt thì chậm hơn.
Tác dụng của thuốc có thể kéo dài đến 12 tháng. Một tháng sau khi dùng, ấu trùng tại tử cung giun chỉ trưởng thành không thoát ra được, rồi bị thoái hóa và tiêu đi. Tác dụng kéo dài trên ấu trùng rất có ích trong việc ngăn chặn con đường lây lan của bệnh.
Đã biết khá rõ cơ chế tác động của ivermectin đối với giun chỉ Onchocera. Thuốc gây ra tác dụng độc trực tiếp, làm bất động và thải trừ ấu trùng qua đường bạch huyết. Ivermectin kích thích tiết chất dẫn truyền thần kinh là acid gama – amino butyric (GABA). Ở các giun nhạy cảm, thuốc tác động bằng cách tăng cường sự giải phóng GABA ở sau synap của khớp thần kinh làm cho giun bị liệt.
Ivermectin không dễ dàng gia nhập được vào hệ thống thần kinh trung ương của các loài động vật có vú. Vì vậy không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền thần kinh phụ thuộc GABA của các loài này.
Còn chưa biết rõ khả dụng sinh học tuyệt đối của thuốc sau khi uống. Nói chung không thấy có sự khác nhau giữa dạng viên nén và viên nang (46 so với 50 µg/L).
Tuy nhiên, khi dùng ivermectin trong một dung dịch nước có rượu, nồng độ đỉnh tăng gấp đôi và sinh khả dụng tương đối của viên nén chỉ bằng 60% sinh khả dụng của dạng dung dịch. Thời gian đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ và không khác nhau giữa các dạng bào chế.
Phân bố
Ivermectin có thể tích phân bố biểu kiến khoảng 48 L và độ thanh thải rất thấp (khoảng 1,2 L/ giờ). Khoảng 93% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Chưa được nghiên cứu kỹ. Tuy nhiên đã thấy thuốc bị phân hủy và bị khử methyl ở gan.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ sau khi uống dạng dung dịch khoảng 28 giờ. Ivermectin bài tiết qua mật và thải trừ gần như chỉ qua phân. Dưới 1% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
Ivermectin uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Chưa xác định được độ an toàn cho trẻ dưới 5 tuổi.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi
Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên hàng năm để chắc chắn khống chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca. Nếu người bệnh nhiễm nặng ấu trùng vào mắt, thì có thể phải tái điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ 6 tháng phải tái điều trị 1 lần.
Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Onchocerca:
Thể trọng (kg) |
Liều uống duy nhất |
15-25 26-44 45-64 65-84 ≥ 85? |
3 mg 6mg 9 mg 12 mg 0,15 mg/kg |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các biểu hiện chính do nhiễm độc ivermectin gồm: Ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, mất điều hòa, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay.
Khi bị nhiễm độc, cần truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp, dùng thuốc tăng huyết áp nếu bị hạ huyết áp. Gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm vào cơ thể.
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Stromectin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Ivermectin là thuốc an toàn, rất thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.
Các tác dụng không mong muốn bao gồm: Sốt, ngứa, chóng mặt, hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm, đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông báo có kèm mồ hôi, nhịp tim nhanh, lú lẫn.
Thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng.
Thường gặp, ADR >1/100
Xương khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch.
Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, cổ, bẹn.
Da: Ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay.
Toàn thân: Sốt.
Phù: Mặt, ngoại vi.
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Thần kinh ngoại vi: Đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Stromectin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc các bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh trypanosoma Châu Phi và bệnh viêm màng não.
Còn chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng cho lứa tuổi này.
Do thuốc làm tăng GABA, nên có quan niệm cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não tổn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
Chưa có dữ liệu cho thấy rằng thuốc ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên tác dụng không mong muốn của thuốc là nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp có thể xảy ra. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tài liệu trên người còn hạn chế. Một nghiên cứu đã được tiến hành trên diện rộng ở 14.000 người bệnh dùng thuốc mỗi năm một lần, trong 3 năm có 203 trẻ được sinh ra từ những người mẹ đã dùng thuốc khi mang thai.
Kết quả cho thấy, những khuyết tật từ những đứa trẻ sinh ra từ những bà mẹ dùng thuốc có ý nghĩa không khác với các trẻ của các bà mẹ không dùng thuốc. Vì bệnh ấu trùng giun chỉ Onchocerca dễ gây ra mù lòa, lại chưa thấy báo cáo về khả năng gây quái thai, mặc dù thuốc đã được dùng trên một phạm vi rất rộng, nên có thể dùng ivermectin sau khi có thai được 3 tháng.
Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng). An toàn với trẻ sơ sinh chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc này cho người mẹ khi thấy lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Chưa thấy có thông báo về tương tác thuốc có hại. Tuy nhiên về mặt lý thuyết, thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Thuong,
Dạ sản phẩm có giá 345,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thuỳ
Hữu ích
TuyenTLS
Chào bạn Thuỳ ,
Để biết thêm thông tin bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến.
Hữu ích
THUONG
Hữu ích
Trả lời