Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Mắt/
  4. Corticoid dùng cho mắt
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)
Thương hiệu: Đồng Nai

Thuốc Sunapred 20mg Donaipharm chống viêm, chống dị ứng (30 viên)

000160330 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Corticoid dùng cho mắt

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 30 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

ĐỒNG NAI

Số đăng ký

VD-12104-10

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Sunapred 20 mg chai 30 viên của Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai có thành phần chính prednisolon, là thuốc corticosteroid tổng hợp được sử dụng để chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng, ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Sunapred 20mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Sunapred 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Prednisolone

20mg

Công dụng của Thuốc Sunapred 20mg

Chỉ định

Thuốc Sunapred 20 mg chai 30 viên được chỉ định dùng để chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng. 

  • Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

Dược lực học

Prednisolon là corticosteroid tổng hợp, chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối, nước thấp hơn so với hydrocortison. 

Prednisolon có tác dụng mineralocorticoid yếu, vì vậy nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ Na+ và phù. Tác dụng chống viêm của prednisolon so với các glucocorticoid khác: 5 mg prednisolon có hiệu lực bằng 4 mg methylprednisolon và bằng 20 mg hydrocortison.

Dược động học

Sinh khả dụng theo đường uống của prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolon liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolon là 8,7 ± 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg. Prednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của prednisolon xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.

Cách dùng Thuốc Sunapred 20mg

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống thuốc khi no và uống với nhiều nước.

Liều dùng

Đường dùng và liều lượng prednisolon và các dẫn chất phụ thuộc vào bệnh cần điều trị cũng như đáp ứng của người bệnh. Liều lượng đối với trẻ nhỏ và trẻ em phải dựa vào tình trạng nặng nhẹ của bệnh và đáp ứng của người bệnh hơn là dựa một cách chính xác vào liều lượng chỉ dẫn theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích cơ thể.

Sau khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, cần phải giảm liều dần dần tới mức vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp. Phải liên tục theo dõi người bệnh để điều chỉnh liều khi cần thiết, thí dụ bệnh thuyên giảm hoặc tăng lên hoặc stress (phẫu thuật, nhiễm khuẩn, chấn thương). Khi cần phải điều trị prednisolon uống thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của corticosteroid. Như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa 2 liều. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng prednisolon dần từng bước.

  • Liều dùng khởi đầu cho người lớn có thể từ 5 - 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày. 

  • Liều cho trẻ em có thể từ 14 2 2 mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m2/ngày, chia làm 4 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều gồm hội chứng Cushing yếu cơ và loãng xương chỉ xảy ra khi điều trị dài ngày. Trong trường hợp này, cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sunapred 20 mg chai 30 viên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động. 

  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

  • Da: Rậm lông. 

  • Nội tiết và chuyển hóa: Rối loạn nước và điện giải, đái tháo đường. 

  • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.

  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucom. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. 

  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, suy tim có thể xảy ra. 

  • Da: Trứng cá, teo da, tăng sắc tố da, thâm tím. 

  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ muối nước, tăng glucose huyết.

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, nôn, viêm loét thực quản, viêm tụy

  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, teo cơ, loãng xương gãy xương.

  • Miễn dịch: Suy giảm chức năng miễn dịch, chậm lành vết thương và làm tăng khản năng nhiễm trùng. 

  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, có khả năng xảy ra ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận, do đó bắt buộc phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngưng đột ngột. Có thể áp dụng quy trình giảm liều của prednisolon là: Cứ 3 - 7 ngày giảm 2,5 - 5 mg, cho đến khi đạt liệu sinh lý prednisolon xấp xỉ 5 mg. Nếu bệnh xấu đi khi giảm thuốc, tăng liều prednisolon và sau đó giảm liều prednisolon từ từ hơn.

Áp dụng cách điều trị tránh dùng liên tục với những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn dùng những liều chia nhỏ trong ngày, và liệu pháp cách nhật là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và giảm thiểu những ADR khác. Trong liệu pháp cách nhật, cứ hai ngày một lần dùng một liều duy nhất, vào buổi sáng. 

Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng histamin H2, hoặc các thuốc ức chế bơm proton khi dùng liều cao corticosteroid toàn thân. 

Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid đều cần dùng thêm calcitonin, calcitriol và bổ sung calci để dự phòng loãng xương.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sunapred 20 mg chai 30 viên chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. 

  • Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển, thống phong bệnh tâm thần, xơ gan cổ chướng do rượu, viêm gan cấp tính.

  • Đang dùng vaccin virus sống.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng prednisolon cho người cao tuổi. Nên sử dụng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể. 

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. 

  • Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Dùng thuốc theo đường toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân ở trẻ sơ sinh. Dùng liều cao cho người mẹ có thể gây nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Do đó, cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với rủi ro cho mẹ và con có thể xảy ra khi dùng thuốc. 

Cần phải sử dụng corticosteroid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành phổi cho trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.

Thời kỳ cho con bú

Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Vì thế cần cẩn thận khi dùng thuốc cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Prednisolon gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. 

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.

  • Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần điều chỉnh liều insulin cao hơn khi dùng chung. 

  • Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày tá tràng.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AC

    Anh Cường

    Cho hỏi giá bao nhiêu 1 hộp vậy
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào bạn ​Cường,

      Dạ sản phẩm ​SUNAPRED 20MG ĐỒNG NAI 30V có giá ​28.000đ/hộp ạ
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hạnh

    Giá 1 hộp bao nhiêu ạ
    21/05/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • BichMTN4Quản trị viên

      Chào bạn ​Hạnh!

      Dạ sản phẩm ​SUNAPRED 20MG ĐỒNG NAI 30V có giá ​28.000đ/hộp ạ!

      Bạn vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ hotline miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng! Thân mến!







      21/05/2022

      Hữu ích

      Trả lời