Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc bổ |
Số đăng ký | VN-17803-14 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Kẽm, Pantothenic acid, Vitamin B12, Vitamin B6, Vitamin B3, Vitamin B2, Vitamin B1, Vitamin E, Vitamin B9, Vitamin C |
Nhà sản xuất | PT. ABBOTT INDONESIA |
Nước sản xuất | Indonesia |
Xuất xứ thương hiệu | Hoa Kỳ |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Surbex Z là sản phẩm của Công ty PT. Abbott Indonesia, có thành phần chính là vitamin E (dl-alpha tocopheryl acetate), vitamin C, acid folic, vitamin B1 (thiamine mononitrate), vitamin B2 (riboflavin), niacin, vitamin B6, vitamin B12, pantothenic acid và kẽm. Thuốc được dùng để điều trị chứng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C và kẽm. |
Thuốc Surbex-Z là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kẽm | 22.5mg |
Pantothenic acid | 20mg |
Vitamin B12 | 12mcg |
Vitamin B6 | 20mg |
Vitamin B3 | 100mg |
Vitamin B2 | 15mg |
Vitamin B1 | 15mg |
Vitamin E | 30mg |
Vitamin B9 | |
Vitamin C |
Surbex Z điều trị chứng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C và thiếu kẽm.
Vitamin B-complex trong viên Surbex Z được hấp thu bởi quá trình vận chuyển tích cực. Các vitamin B được đào thải nhanh và không tích lại trong cơ thể.
Calcium pantothenate được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa và phân bố tới các tế bào của cơ thể.
Vitamin C hấp thu nhanh từ đường ruột, và khoảng 80 - 90% vitamin C được hấp thụ từ thức ăn.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Vitamin C
Về cơ bản, vitamin C không gây độc trừ khi uống liều cao bất thường (4 - 12 g). Khi sử dụng các liều cao này, nước tiểu bị acid hóa, cũng như trong một số nhiễm khuẩn đường niệu mãn tính, có thê gây kết tủa sỏi urate va cystin.
Niacinamide
Không có báo cáo riêng biệt cho niacinamide.
Thường đáp ứng tốt. Liều cao đôi khi gây rối loạn đường tiêu hóa, mệt mỏi, yếu mệt.
Calcium Pantothenate
Về cơ bản không gây độc. Liều gây độc cấp ở chuột nhắt là 10 g/kg khi dùng đường uống; 0,91 g/kg khi dùng đường tiêm. Quan sát trên 15 người tiêm ven liều 100 mg pantothenate (dưới dạng muối canxi hoặc muối natri), không thấy thay đổi đáng kể về huyết áp, mạch, nhiệt độ hoặc nhịp thở.
Tiêm tĩnh mạch gây độc cho chuột cống với liều 125 mg/kg, gây độc cho chó với liều 350 mg/kg. Khi dùng đường uống, liều gây độc cao gấp 40 lần dùng đường tiêm. Về phương diện lâm sàng, đôi khi có báo cáo phản ứng độc tính với việc sử dụng đường tiêm, có thể do nhạy cảm cao.
Hầu như không gây độc tính. Với liều uống 10 g/kg cho chuột cống, 2 g/kg cho chó không thấy gây độc.
Liều cao từ 3 tới 4 g/kg có thể gây co giật và tử vong ở động vật. Liều dùng thấp hơn có thể không cho tác dụng rõ ràng.
Về cơ bản không gây độc. Tiêm tĩnh mạch chuột với liều 1,6 g/kg tinh thể vitamin B12 không gây độc ở chuột nhắt. Về phương diện lâm sàng, tiêm vitamin B12 không đau và không gây phản ứng tại chỗ tiêm. Tiêm bắp và tiêm dưới da liều cao 1000 mcg, tiêm ven liều cao 3000 mcg không thấy có phản ứng phụ.
Về cơ bản không gây độc.
Uống lượng lớn kẽm gây buồn nôn, mất nước, mất sự phối hợp cơ, chóng mặt, mất cân bằng điện giải.
Chưa có báo cáo.
Thuốc Surbex Z dùng đường uống.
Ngày uống một viên Surbex Z hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều cao của các thành phần trong thuốc Surbex Z có thể gây eczema và ngoại ban da, mệt mỏi, mất ngủ.
Dùng liều cao vitamin B6, đã có báo cáo bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên và tổn thương da dạng mụn nước.
Đã ghi nhận thấy tổn thương gan, gout và loét khi dùng liều cao niacinamid.
Đã có báo cáo về tác dụng giãn mạch như choáng váng, ngất, cơn mạch thần kinh phế vị, sốc phản vệ.
Đã có báo cáo về tan máu khi dùng liều cao vitamin C, đặc biệt trên bệnh nhân thiếu enzym glucose 6 phosphat dehydrogenase.
Nếu bạn quên một liều thuốc Surbex Z, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, phản ứng phản vệ.
Hệ tiêu hóa: Nóng rát, ợ hơi, đau và co cứng vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn và chán ăn.
Hệ gan mật: Bất thường xét nghiệm chức năng gan, bao gồm cả tăng bilirubin máu.
Da và mô dưới da: Mụn trứng cá đỏ, ngoại ban dạng trứng cá.
Chuyển hóa và nội tiết: Nước tiểu chuyển sang màu vàng sáng, loạn chuyển hóa oxalate.
Mạch máu: Giãn mạch, nóng đỏ bừng.
Hệ thần kinh: Chóng mặt, choáng váng, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên.
Hệ tiết niệu: Sỏi, tinh thể niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Surbex Z chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.
Nên thận trọng khi sử dụng vitamin C cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân đang dùng acetyl salicylic.
Chưa có báo cáo về tác động của thuốc Surbex Z trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin B6.
Vitamin B-complex khuếch tán qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Pyridoxin có thể tương tác với levodopa, có thể khắc phục bằng cách dùng levodopa phối hợp với một thuốc ức chế decarboxylase.
Đã có ghi nhận về tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời niacinamide và alcohol, ngộ độc rượu và nhiễm acid lactic.
Đã có báo cáo về tình trạng nóng đỏ bừng và chóng mặt tăng lên khi sử dụng đồng thời niacin và nicotin.
Do pyridoxine có tác động lên dopamine, tương tác thuốc có thể xảy ra. Đã ghi nhận tương tác thuốc giữa pyridoxine với levodopa nhưng có thể tránh được nếu dùng levodopa phối hợp với thuốc ức chế decarboxylase.
Đã có báo cáo về giảm nồng độ phenytoin và phenobarbital ở bệnh nhân sử dụng 80 - 200 mg vitamin B6 một ngày.
Có liên quan giữa việc sử dụng thuốc chống co giật và sulfasalazine với sự thiếu hụt folate, ngay cả khi uống acid folic.
Dùng đồng thời vitamin C với thuốc chống đông máu làm giảm thời gian prothrombin.
Giữ thuộc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Surbex-Z là một loại thuốc bổ sung vitamin tổng hợp và kẽm. Công dụng chính của nó là điều trị các tình trạng thiếu hụt vitamin nhóm B, vitamin C và kẽm. Thuốc chứa nhiều thành phần quan trọng như Kẽm (22.5mg), Pantothenic acid (20mg), Vitamin B12 (12mcg), Vitamin B6 (20mg), Vitamin B3 (100mg), Vitamin B2 (15mg), Vitamin B1 (15mg), Vitamin E (30mg), Vitamin B9 (Folic Acid), và Vitamin C.
Mặc dù chưa có báo cáo về tần suất thường gặp hay ít gặp, một số tác dụng phụ không xác định tần suất đã được ghi nhận bao gồm: Các phản ứng dị ứng (ngứa, phát ban, phản ứng phản vệ), rối loạn tiêu hóa (nóng rát, ợ hơi, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn), bất thường xét nghiệm chức năng gan, các vấn đề về da (mụn trứng cá đỏ, ngoại ban dạng trứng cá), nước tiểu chuyển màu vàng sáng, loạn chuyển hóa oxalate, giãn mạch, nóng đỏ bừng, chóng mặt, choáng váng, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên, và sỏi tiết niệu. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Nếu bạn quên một liều Surbex-Z, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm của liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù lại. Trong trường hợp dùng quá liều, có thể xuất hiện các tác dụng phụ như eczema, ngoại ban da, mệt mỏi, mất ngủ. Liều cao vitamin B6 có thể gây bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên và tổn thương da dạng mụn nước. Quá liều niacinamid có thể dẫn đến tổn thương gan, gout và loét. Ngoài ra, có thể xảy ra các tác dụng giãn mạch như choáng váng, ngất, và sốc phản vệ. Đặc biệt, liều cao vitamin C có thể gây tan máu ở bệnh nhân thiếu enzym glucose 6 phosphat dehydrogenase. Khi gặp các dấu hiệu quá liều, cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất.
Surbex-Z chống chỉ định cho:
Thuốc Surbex-Z được dùng bằng đường uống. Liều khuyến nghị thông thường là một viên mỗi ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Điều quan trọng cần lưu ý là liều dùng cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào thể trạng và mức độ tiến triển của bệnh, do đó, người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thu TrangDược sĩ
Chào bạn Vinh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Lọc theo:
Chị Hoa
Hữu ích
Trả lờiNguyễn LinhDược sĩ
Chào chị Hoa,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Moriamin Forte Roussel hỗ trợ duy trì và phục hồi sức khỏe (100 viên) có giá 35.000đ/ Vỉ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiMINH NHAT
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Minh HằngDược sĩ
Chào Minh Nhat,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Moriamin Forte Roussel hỗ trợ duy trì và phục hồi sức khỏe (100 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiKhải
Hữu ích
Trả lờiLữ Thị Anh ThưDược sĩ
Chào bạn Khải,
Dạ sản phẩm có giá 41,700 đồng/ vỉ ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiNgọc
Hữu ích
Trả lờiMai Thị GiangDược sĩ
Chào Bạn Ngọc ,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Moriamin Forte Roussel hỗ trợ duy trì và phục hồi sức khỏe (100 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờihai
Hữu ích
Trả lờiHuỳnh Thị Thu ThảoDược sĩ
Chào bạn hai,
Dạ sản phẩm có giá 4,170 đồng/ Viên. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến
Hữu ích
Trả lời
Anh Vinh