Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Thuốc ho & cảm
Thuốc Terpin - Codein Mekophar hỗ trợ giảm ho, long đờm (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Terpin - Codein Mekophar hỗ trợ giảm ho, long đờm (10 vỉ x 10 viên)

000072640 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ho & cảm

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-15227-11

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Terpin-Codein có thành phần là Terpin hydrat, Codein có tác dụng điều trị giảm ho, long đờm trong các trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm phế quản, viêm phế quản cấp tính hay mãn tính.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Terpin - Codein là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Terpin - Codein

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Terpin hydrate

100mg

Codein

10mg

  • Dược chất chính: Terpin hydrat, Codein.

  • Loại thuốc: Thuốc đường hô hấp

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Công dụng của Thuốc Terpin - Codein

Giảm ho, long đờm trong các trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm phế quản, viêm phế quản cấp tính hay mãn tính.

Cách dùng Thuốc Terpin - Codein

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Dùng theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau:

  • Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.

  • Trẻ em > 5 tuổi: uống 1 viên/ lần, ngày 2 - 3 lần.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Triệu chứng: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne - Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

  • Xử trí: Phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naxolon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường.

Làm gì nếu quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

  • Có khả năng gây táo bón, buồn nôn, nôn, chóng mặt, buồn ngủ, dị ứng da, co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ).

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

  • Không được uống rượu và các loại nước giải khát có chứa cồn khi dùng thuốc.

  • Thuốc gây buồn ngủ, nên thận trọng khi dùng cho người lái tàu, xe và vận hành máy móc.

  • Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc có chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.

  • Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

  • Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…).

  • Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).

  • Tác động của thuốc khi lái tàu xe: Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt vì vậy nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Do thuốc có chứa Codein, không nên dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm tác động lên hệ thần kinh trung ương vì sẽ làm tăng tác dụng trầm cảm.

  • Tránh kết hợp với các thuốc ho khác và các chất làm khô tiết loại Atropin.

  • Khi kết hợp với các thuốc nhóm Morphin sẽ làm tăng tác dụng suy hô hấp.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)