Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc chống đau thắt ngực
Thuốc Tilhasan 60 Hasan điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tilhasan 60 Hasan điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tilhasan 60 Hasan điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Hasan

Thuốc Tilhasan 60 Hasan điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

000106020 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống đau thắt ngực

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Cao huyết áp, Cơn đau thắt ngực, Hội chứng tăng động tim mạch

Chống chỉ định

Hội chứng suy nút xoang, Suy gan, Nhồi máu cơ tim, Rối loạn nhịp tim, Nhồi máu cơ tim, Rối loạn nhịp tim, Block nhĩ thất

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

HASAN

Số đăng ký

VD-17237-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Tilhasan 60 của Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, thành phần chính là diltiazem hydrocloride, thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci, dùng để dự phòng và điều trị dài hạn đau thắt ngực (không chỉ định cho các cơn đau thắt ngực cấp), tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, mỗi viên chứa 60mg diltiazem hydrochloride.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Tilhasan 60 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tilhasan 60

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diltiazem

60mg

Công dụng của Thuốc Tilhasan 60

Chỉ định

Thuốc Tilhasan 60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng và điều trị dài hạn đau thắt ngực. Không chỉ định cho các cơn đau thắt ngực cấp.
  • Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình.

Dược lực học

Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci. Diltiazem ức chế dòng calci vào trong tế bào trong giai đoạn khử cực, do đó làm giảm lượng calci phóng thích từ các lưới cơ tương, dẫn đến giảm tiêu thụ oxy của cơ tim. Điều này làm tăng khả năng gắng sức và cải thiện tất cả các chỉ số của thiếu máu cục bộ cơ tim ở bệnh nhân đau thắt ngực.

Diltiazem làm giãn động mạch vành lớn nhỏ, giảm đau thắt ngực Prinzmetal và giảm đáp ứng với catecholamin nhưng ít có tác dụng trên mạch máu ngoại vi. Do đó, diltiazem không gây phản xạ tim nhanh. Diltiazem làm giảm nhẹ nhịp tim và tăng cung lượng tim, cải thiện tưới máu cơ tim và làm giảm hoạt động của tâm thất. 

Dược động học

Hấp thu

Diltiazem được hấp thu tốt (90%) sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 - 4 giờ dùng thuốc, sinh khả dụng của thuốc 40%.

Phân bố

Diltiazem gắn kết với protein huyết tương khoảng 80 - 85%.

Chuyển hóa

Chuyển hóa mạnh ở gan. Chất chuyển hóa chính là N-monodesmethyl diltiazem chiếm khoảng 35% lượng diltiazem trong máu.

Thải trừ

Thời gian bán thải của diltiazem trong huyết tương từ 4 - 8 giờ. ít hơn 5% lượng diltiazem dạng không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Tilhasan 60

Cách dùng

Dùng đường uống, trước khi ăn và lúc đi ngủ.

Bệnh nhân không nên ngưng thuốc đột ngột vì có thể gây những cơn đau thắt ngực trầm trọng.

Liều dùng

Người lớn:

Liều thông thường là 1 viên (60 mg) x 3 lần/ngày.

Tuy nhiên, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể khác nhau và liều lượng cũng khác nhau đáng kể giữa các bệnh nhân, có thể tăng lên đến 360 mg/ngày.

Liều cao 480 mg/ngày cho thấy có hiệu quả ớ một số bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định. Không có bằng chứng cho thấy thuốc giảm hiệu quả ở liều cao.

Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận: 

Liều khởi đầu khuyến cáo 1 viên (60 mg)/lần X 2 lằn/ngày. Đo nhịp tim thường xuyên. Không tăng liều nếu nhịp tim dưới 50 nhịp/phút.

Trẻ em: 

Hiệu quả và an toàn trên trẻ em chưa được thiết lập. Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Xử trí: Nhập viện để điều trị, rửa dạ dày, lợi tiểu thẩm thấu. Rối loạn dẫn truyền có thể được xử lý bằng cách tạo nhịp tim tạm thời. Điều trị khắc phục: atropin, thuốc co mạch, tác nhân gây co bóp, glucagon và calci gluconat tiêm truyền.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tilhasan 60, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tim: Block nhĩ thất (có thể độ 1, 2 hoặc 3, block nhánh có thể xảy ra), đánh trống ngực.

  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

  • Mạch máu: Đỏ bừng mặt.

  • Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn.

  • Da, mô dưới da: Ban đỏ.

  • Khác: Phù ngoại biên, khó chịu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Căng thẳng, mất ngủ.

  • Tim: Nhịp tim chậm.

  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.

  • Tiêu hóa: Nôn mửa, tiêu chảy.

  • Gan, mật: Tăng men gan (AST, ALT, LDH, ALP).

Không rõ tần suất:

  • Máu, hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

  • Tâm thần: Thay đổi tính cách.

  • Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp.

  • Tim: Block xoang nhĩ, suy tim sung huyết, mất nhịp xoang, ngưng tim.

  • Mạch máu: Viêm mạch (bao gồm viêm mạch máu quá mẫn hay viêm tiểu mạch máu ở da).

  • Tiêu hóa: Tăng sản nướu.

  • Chuyển hóa, dinh dưỡng: Tăng đường huyết.

  • Gan, mật: Viêm gan.

  • Da, mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, phù mạch, nồi mẩn đỏ, hồng ban đa dạng, đổ mồ hôi, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính, ban đỏ tróc vảy có hoặc không kèm theo sốt.

  • Sinh sản: Vú to ở nam giới.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Tilhasan 60 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Hội chứng suy nút xoang, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 ở những bệnh nhân không đặt máy tạo nhịp thất.

  • Chậm nhịp tim nặng (dưới 40 nhịp/phút).

  • Suy thất trái nặng kèm sung huyết phổi.

  • Sử dụng đồng thời với dantrolen dạng tiêm truyền hoặc phối hợp với ivabradin.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.

  • Suy tim sung huyết.

  • Porphyria cấp.

  • Sốc tim.

  • Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).

  • Hẹp động mạch chủ nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Cần theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân bị suy thất trái, nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 1 hoặc kéo dài khoảng PR trên điện tâm đồ.

Nồng độ diltiazem trong huyết tương có thể tăng ở người cao tuổi và bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Giảm khả năng co bóp tim, tính truyền dẫn và tính tự động, giãn mạch máu liên quan đến thuốc gây mê có thể xảy ra khi dùng thuốc chẹn kênh calci. Do đó, bác sĩ gây mê cần được thông báo bệnh nhân đang sử dụng diltiazem.

Điều trị bằng diltiazem có thể gây thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm. Trong trường hợp này, cần xem xét ngưng sử dụng thuốc.

Diltiazem ức chế nhu động ruột. Vì vậy, nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tắc ruột.

Cần theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc đái tháo đường tiềm tàng, vì nguy cơ gây tăng đường huyết.

Chế phẩm có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp với galactose, bệnh nhân thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu lactose-galactose không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng do thuốc có thể gây các triệu chứng đau đầu, chóng mặt và khó chịu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe vả vận hành máy móc. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu được thực hiện.

Thời kỳ mang thai 

Diltiazem chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định dùng diltiazem ở phụ nữ cho con bú. Nếu cần thiết phải điều trị với diltiazem, cần thay thế bằng phương pháp cho con bú khác.

Tương tác thuốc

Phối hợp thuốc chống chỉ định:

  • Dantrolen (tiêm truyền): Kết hợp thuốc chẹn kênh calci với dantrolen có thể gây nguy hiểm.

  • Ivabradin: Tăng nguy cơ chậm nhịp tim.

Phối hợp thuốc cần thận trọng:

Thuốc chẹn alpha: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp. Điều trị phối hợp với thuốc chẹn alpha có thể gây hạ huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng bệnh.

Thuốc chẹn beta: Có thể gây loạn nhịp (chậm nhịp tim, mất nhịp xoang), rối loạn dẫn truyền xoang nhĩ và nhĩ thất, suy tim (tác dụng cộng hợp). Phối hợp này chỉ được dùng khi theo dõi chặt chẽ lâm sàng và điện tâm đồ, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị.

Amiodaron, digoxin: Tăng nguy cơ chậm nhịp tim, cần thận trọng khi kết hợp với diltiazem.

Thuốc chống loạn nhịp: Vì diltiazem có tác dụng chống loạn nhịp, không khuyến cáo dùng diltiazem với các thuốc chống loạn nhịp khác do nguy cơ tăng tác dụng phụ lên tim.

Các dẫn xuất nitrat: Tăng tác dụng hạ huyết áp và ngất. Ở những bệnh nhân dùng thuốc chẹn kênh calci, dẫn xuất nitrat nên được điều chỉnh tăng liều dần dần.

Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin trong máu, cần giảm liều cyclosporin, theo dõi chức năng thận và nồng độ cyclosporin trong máu. Chỉnh liều trong lúc phối hợp và sau khi ngừng.

Phenytoin: Diltiazem có thể làm tăng nồng độ phenytoin khi dùng chung.

Acetyl salicylat (ASA/LAS): Tăng nguy cơ xuất huyết do tác động hiệp đồng lên sự kết tập tiểu cầu.

Chất cản quang tia X: Tăng nguy cơ hạ huyết áp khi tiêm tĩnh mạch nhanh chất cản quang tia X ở những bệnh nhân đang được điều trị với diltiazem.

Carbamazepin: dùng chung với diltiazem làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu.

Theophyllin: Tăng nồng độ theophyllin trong máu.

Thuốc kháng H2 (cimetidin và ranitidin): Làm tăng nồng độ diltiazem trong huyết tương.

Rifampicin: Có nguy cơ làm giảm nồng độ diltiazem trong huyết tương sau liều đau rifampicin.

Lithi: Tăng nguy cơ gây độc tính trên thần kinh.

Phối hợp thuốc cần chú ý:

Dùng chung diltiazem với chất ức chế mạnh CYP3 A4 làm tăng vừa (< 2 lần) nồng độ diltiazem trong huyết tương.

Nước bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ diltiazem (khoảng 1,2 lần. Tránh dùng nước bưởi chùm nếu nghi ngờ có tương tác.

Statin: Diltiazem là thuốc ức chế CYP3A4, làm tăng đáng kể AUC của một số statin. Phối hợp diltiazem với các statin chuyển hóa qua CYP3A4 (atorvastatin, fluvastatin và simvastatin) làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. 

Benzodiazepin (midazolam, triazolam): Tăng đáng kể nồng độ của midazolam và triazolam trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải của các thuốc này.

Corticosteroid (methylprednisoion): Diltiazem có thể làm tăng nồng độ methylprednisolon. Bệnh nhân cần được theo dõi khi bắt đầu điều trị.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • M

    MẠNH

    GIÁ NHIU HỘP
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Mạnh,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Diltiazem Stella 60mg điều trị cao huyết áp (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    CHI HIỀN

    cho mình xin giá
    21/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • Thaont135Quản trị viên

      Chào Chị Hiền !

      Dạ sản phẩm đang tạm hết hàng mong chị thông cảm ạ. 

      Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!

      21/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • CL

    Chị Loan

    cho mình xin giá
    05/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào Bạn Loan,

       Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm
      Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.Thân mến

      06/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • P

    phong

    xin giá ạ
    28/02/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • KhanhBPMQuản trị viên

      Chào bạn phong!

      Dạ bạn vui lòng để lại thông tin cụ thể để bên mình hỗ trợ bạn ạ!
      Bạn vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ hotline miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng!
      Thân mến!

      12/03/2022

      Hữu ích

      Trả lời