Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc tim mạch huyết áp
Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Trimetazidine Stella 35mg điều trị đau thắt ngực ổn định (3 vỉ x 10 viên)

000075400 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tim mạch huyết áp

Dạng bào chế

Viên nén bao phim phóng thích kéo dài

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

STELLA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-25029-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Trimetazidine Stella là sản phẩm của công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần Trimetazidine hydroclorid. Thuốc được chỉ định cho người lớn như liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Trimetazidine 35mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Trimetazidine 35mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Trimetazidine

35mg

Công dụng của Thuốc Trimetazidine 35mg

Chỉ định

Thuốc Trimetazidine Stella được chỉ định cho người lớn như liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Các thuốc tim mạch khác.

Mã ATC: C01EB15.

Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3 - ketoacyl - CoA thiolase chuỗi dài. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, Trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Bằng đường uống, nồng độ tối đa đạt trung bình 5 giờ sau khi uống thuốc. Trên 24 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương vẫn được duy trì ở nồng độ lớn hơn hoặc bằng 75% nồng độ tối đa trong 11 giờ.

Trạng thái cân bằng đạt được chậm nhất lúc 60 giờ.

Các đặc tính dược động học của Trimetazidine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Thể tích phân bố biểu kiến là 4,8 lít/ kg, Trimetazidine gắn kết protein thấp: Giá trị đo được in vitro là 16%.

Trimetazidine được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của Trimetazidine 35 mg trung bình là 7 giờ ở người trẻ tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ đối với người trên 65 tuổi.

Độ thanh thải toàn phần của Trimetazidine do thanh thải qua thận là chính mà trực tiếp liên quan đến độ thanh thải creatinin và thanh thải ở gan ở mức độ ít hơn, giảm theo tuổi tác.

Nghiên cứu lâm sàng cụ thể thực hiện trên người cao tuổi, với liều 2 viên mỗi ngày dùng 2 lần, được phân tích bằng phương pháp dân số động học, cho thấy sự gia tăng nồng độ trong huyết tương.

Cách dùng Thuốc Trimetazidine 35mg

Cách dùng

Dùng đường uống, dùng cùng bữa ăn.

Liều dùng

Liều thông thường: Mỗi lần uống 1 viên x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/ phút):

Liều dùng khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng.

Bệnh nhân cao tuổi:

Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm Trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút) liều dùng khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng.

Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em:

Mức độ an toàn và hiệu quả của Trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều

Có rất ít thông tin về quá liều Trimetazidine.

Cách xử trí

Nên điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Trimetazidine Stella, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp (1/ 100 < ADR < 1/10), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000), chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).

Hệ thần kinh

  • Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
  • Không rõ tần suất: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).

Tim

  • Hiếm gặp: Hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.

Mạch

  • Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng có thể kết hợp với khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Dạ dày – ruột

  • Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
  • Không rõ tần suất: Táo bón.

Da và mô dưới da

  • Thường gặp: Ban, ngứa, mày đay.
  • Không rõ tần suất: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.

Toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc

  • Thường gặp: Suy nhược.

Máu và hệ bạch huyết

  • Không rõ tần suất: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

Gan mật

  • Không rõ tần suất: Viêm gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Trimetazidine Stella chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức thành phẩm.

  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

Thận trọng khi sử dụng

Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng Trimetazidine.

Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.

Có thể bị ngã do dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.

Cần thận trọng khi kê đơn Trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:

  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.

  • Bệnh nhân trên 75 tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Do thiếu dữ liệu lâm sàng và vì các lý do an toàn, không dùng Trimetazidin cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Do thiếu dữ liệu lâm sàng và vì các lý do an toàn, không dùng Trimetazidin cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Sử dụng thuốc Trimetazidine Stella như thế nào?

  • Thuốc Trimetazidine Stella có gây tác dụng phụ cho dạ dày - ruột không?

  • Thuốc Trimetazidine Stella chống chỉ định trong trường hợp nào?

  • Làm gì nếu như quên một liều thuốc Trimetazidine Stella?

  • Có lưu ý gì khi sử dụng Trimetazidine Stella cho người cao tuổi không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • P

    Phúc

    bán bao nhiêu 1h vậy nhà thuốc
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Phúc,

      Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • P

    Phong

    xin giá?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Phong,
      Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hòa

    Thuốc này còn không , giá bn ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Hòa,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và có giá 30,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0988xxxxxx

    thuốc này 1 hộp bao nhiêu vậy ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn,

      Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hằng

    Bao nhiêu 1 hộp ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Hằng,
      Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận