Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc chống trầm cảm
Thuốc Trimibelin 10 Hasan điều trị trầm cảm (4 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Hasan

Thuốc Trimibelin 10 Hasan điều trị trầm cảm (4 vỉ x 15 viên)

0000754251 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống trầm cảm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 4 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

HASAN

Số đăng ký

VD-23995-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Trimibelin là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, có thành phần chính là amitriptylin hydroclorid. Thuốc được dùng để điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm); một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các thử nghiệm thích hợp); đau dây thần kinh.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Trimibelin 10 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Trimibelin 10

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amitriptyline

10mg

Công dụng của Thuốc Trimibelin 10

Chỉ định

Trimibelin được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng. 
  • Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các thử nghiệm thích hợp). 
  • Điều trị đau dây thần kinh. 

Dược lực học

Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần.

Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái thu hồi các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái thu hồi noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.

Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Dược động học

Hấp thu

Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 - 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 giờ sau khi uống.

Phân bố

Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. Amitriptylin qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

Amitriptylin được chuyển hóa lần đầu qua gan bằng cách khử N-metyl bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4, CYP2C9 và CYP2D6 thành chất chuyển hóa có hoạt tính nortriptylin. Amitriptylin cũng được chuyển hóa qua con đường hydroxyl hóa bởi CYP2D6 và N-oxy hóa.

Thải trừ

Với liều thông thường, 30 - 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Trên thực tế, toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat.

Cách dùng Thuốc Trimibelin 10

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng thay đổi tùy theo độ tuổi, tình trạng của bệnh và đáp ứng điều trị.

Điều trị trầm cảm

Người lớn

Liều khởi đầu: 25 - 100 mg/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày hoặc dùng liều đơn 50 - 100 mg trước khi đi ngủ.

Liều duy trì: 25 - 150 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia làm 3 - 4 lần/ngày. Một số ít bệnh nhân điều trị tại bệnh viện có thể cần liều cao lên đến 300 mg/ngày.

Trẻ em

Dưới 12 tuổi: Không nên dùng thuốc (do thiếu kinh nghiệm).

12 - 18 tuổi: Liều ban đầu: 10 mg/lần x 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt quá 100 mg/ngày.

Người già

Liều ban đầu: 10 mg/lần x 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng liều dần.

Lưu ý: Nên tăng liều một các từ từ. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối. Đối với những bệnh nhân dùng liều cao cần phải thường xuyên theo dõi ECG, huyết áp và nhịp tim.

Tác dụng giải lo âu và an thần xuất hiện rất nhanh, tác dụng chống trầm cảm có thể có trong vòng 3 - 4 tuần điều trị, thậm chí nhiều tuần sau mới thấy. Phải tiếp tục điều trị trong thời gian dài để có thể đánh giá kết quả, thường ít nhất 3 tuần. Nếu tình trạng bệnh nhân không cải thiện trong vòng 1 tháng, cần đi khám bác sĩ chuyên khoa.

Khi đã đạt tác dụng đầy đủ và tình trạng bệnh nhân đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát.

Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.

Đái dầm ban đêm ở trẻ lớn

Liều gợi ý

Trẻ em 6 - 10 tuổi: 10 - 20 mg, uống 30 phút trước khi đi ngủ.

Trẻ em trên 11 tuổi: 25 - 50 mg, uống 30 phút trước khi đi ngủ. 

Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng. 

Điều trị đau dây thần kinh 

Người lớn và trẻ em < 12 tuổi

Đầu tiên uống 10 mg vào buổi tối, tăng dần nếu cần tới khoảng 75 mg hàng ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn. 

Xử trí

Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm rửa dạ dày bằng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần; duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt; theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ (ít nhất 5 ngày); điều trị loạn nhịp bằng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4 - 7,5 bằng natri hydrocarbonat tiêm tĩnh mạch; xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê để kiểm soát co giật. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng.

  • Tâm thần: Giảm tình dục, liệt dương. 

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.

  • Mắt: Mờ mắt, khó điều tiết, giãn đồng tử.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Trimibelin chống chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 

  • Dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO).

  • Giai đoạn hồi phục ngay sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, suy tim, suy huyết cấp.

  • Người đang vận hành tàu xe, máy móc.

Thận trọng khi sử dụng

Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, người già, tiền sử co giật, rối loạn tạo máu, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.

Bệnh nhân đã điều trị với các thuốc ức chế monoamin oxydase, phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị bằng amitriptylin.

Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

Bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ và tổn thương não có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergic hơn người trung niên, vì vậy cần dùng liều thấp hơn.

Nên giảm liều từ từ để giảm nguy cơ hội chứng cai thuốc.

Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm.

Việc điều trị trầm cảm kèm theo tâm thần phân liệt phải luôn phối hợp với các thuốc an thần kinh vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn. 

Ở bệnh nhân hưng - trầm cảm, tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm. Đối với bệnh nhân động kinh, cần điều trị chống động kinh một cách phù hợp để bù trừ cho nguy cơ tăng cơn trong quá trình điều trị. 

Nguy cơ gây ngủ có thể gây ra tai nạn trong khi lao động, lái xe... 

Nhạy cảm rượu có thể gia tăng trong khi điều trị. Nguy cơ tăng nhãn áp cấp tính có thể xảy ra. Nguy cơ sâu răng là biến chứng thông thường khi điều trị thời gian dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có tác dụng an thần, có thể gây hoa mắt, chóng mặt nên không dùng thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Amitriptylin qua được nhau thai vào thai nhi. Amitriptylin gây an thần và bí tiểu ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần phụ thuộc vào tốc độ giảm nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhỉ. 

Thời kỳ cho con bú

Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Không nên dùng amitriptylin trong thời kỳ cho con bú. Nếu thấy quá cần thiết cho người mẹ, nên ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong. 

Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh. 

Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%. 

Các hormon sinh dục, thuốc ngừa thai uống làm tăng sinh khả dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng. 

Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp. 

Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm sinh khả dụng của levodopa. 

Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc. 

Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng. 

Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao. 

Làm tăng tác động của rượu, barbiturat.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Phạm Nguyễn Hoàng KimĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp chuyên ngành Dược lâm sàng, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực dược phẩm. Là Dược sĩ Long Châu đạt được chứng chỉ bệnh học cấp quốc tế.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Trimibelin 10 được chỉ định điều trị những bệnh gì?

    Thuốc Trimibelin 10 được chỉ định điều trị các triệu chứng trầm cảm nội sinh, đau dây thần kinh và một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.

  • Thuốc Trimibelin 10 chứa thành phần gì?

    Thuốc Trimibelin 10 chứa thành phần hoạt chất là Amitriptyline.

  • Cơ chế tác động của Trimibelin 10 là gì?

    Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc giảm đau. Nó ức chế tái thu hồi các monoamine, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic nên có đặc tính kháng cholinergic và an thần.

  • Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Trimibelin 10?

    Nếu bạn đã sử dụng chất ức chế MAO trong 14 ngày qua thì không được sử dụng Trimibelin 10 vì có thể xảy ra tương tác thuốc nguy hiểm. Trimibelin 10 có thể gây buồn ngủ nên bạn cần tránh lái xe hoặc hoạt động cần tập trung, tỉnh táo. Bạn không được ngừng sử dụng Trimibelin 10 đột ngột, vì có thể có các triệu chứng cai thuốc khó chịu. Hãy hỏi bác sĩ cách ngừng sử dụng amitriptyline một cách an toàn.

  • Có tác dụng phụ nào khi sử dụng Trimibelin 10 không?

    Khi sử dụng Trimibelin 10, thuốc có thể làm bạn táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng, thèm ăn, đi tiểu ít hơn bình thường, mờ mắt, nhịp tim nhanh,...

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • NH

    Nhật Hạ

    5
    11 tháng trước
    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânQuản trị viên

      Chào bạn Hạ,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      11 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • QT

    Quốc Tiến

    Xin hỏi, SP còn không ạ? Giá bao nhiêu ạ?
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào Bạn Quốc Tiến,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Amilavil 10mg Hasan hỗ trợ điều trị trầm cảm, đái dầm ở trẻ lớn (4 vỉ x 15 viên) xem thêm thông tin sản phẩm tại link. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. 
      Thân mến!
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời