Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc lợi tiểu
Thuốc Urostad 40 Stella điều trị phù phổi cấp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Urostad 40 Stella điều trị phù phổi cấp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Urostad 40 Stella điều trị phù phổi cấp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Urostad 40 Stella điều trị phù phổi cấp (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Urostad 40 Stella điều trị phù phổi cấp (5 vỉ x 10 viên)

000222470 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc lợi tiểu

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Đức

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-25987-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Urostad 40 được sản xuất bởi CÔNG TY TNHH LD Stellapharm, có thành phần chính là furosemide, được chỉ định để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận và các loại phù khác; bệnh nhân tăng huyết áp khi có tổn thương thận; bệnh nhân tăng calci huyết.

Thuốc Urostad 40 được bào chế dưới dạng viên nén, tròn, màu trắng đến ngà, hai mặt khum, một mặt khắc vạch, môt mặt trơn. Vỉ 10 viên, hộp 5 viên. Chai 100 viên, hộp 1 chai. Hai 500 viên, hộp 1 chai.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Urostad 40 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Urostad 40

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Furosemide

40mg

 

 

Công dụng của Thuốc Urostad 40

Chỉ định

Thuốc Urostad 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Phù phổi cấp, phủ do tim, gan, thận và các loại phù khác.

Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.

Tăng calci huyết.

Dược lực học

Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng.

Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yêu của furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhảnh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.

Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemide gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.

Dược động học

Furosemide hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1- 2 giờ và duy trì tác dụng từ 4 - 6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Với người bệnh phù nặng, sinh khả dụng của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa.

Sự hấp thu của furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.

Furosemide qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ. 

Cách dùng Thuốc Urostad 40

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách ngày. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải điều chỉnh liều tăng dần đến 600 mg/ngày.

Với trẻ em, liều thường dùng đường uống là 1- 3 mg/kg/ngày, đến tối đa 40 mg/ngày.

Tăng huyết áp: Furosemide không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chồng tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.

Liều dùng đường uống là 40 - 80 mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Tăng calci huyết: 120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.

Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: Đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh.

Điều trị:

Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Furosemide đôi khi chỉ được sử dụng một lần, vì vậy có thể không theo lịch trình dùng thuốc. Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Urostad 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (596 người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhạy cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liệu cao, hạ huyết áp thế đứng.

  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

Ít gặp, 1/1000 ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. 

  • Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.

  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.

  • Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Urostad 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với furosemide và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid điều trị đái tháo đường.

  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bị tiểu tiện cấp.

Urostad 40 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiều hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucoze-galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc và thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

Thời kỳ mang thai 

Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất, nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemide và buretamid.

Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú

Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furoserride phối hợp với các thuốc sau: 

  • Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.

  • Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ. 

  • Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh dùng cùng lúc.

  • Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K+ huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

  • Corticosteroid: Tăng thải K+.

  • Các thuốc điều trị đái tháo đường: Nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.

  • Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.

  • Cisplatin: Tăng độc tính thính giác. Nên tránh dùng cùng lúc.

  • Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.

  • Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương ky của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản trong bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • Q

    Quyên

    Bnh 1 hộp vậy ạ
    22 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Quyên

      Dạ sản phẩm có giá 19,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      22 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CP

    Công Phúc

    Xin giá hộp ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào bạn Công Phúc,

      Dạ sản phẩm có giá 19,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Lyly

    Bnh hộp ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào bạn Lyly,

      Dạ sản phẩm có giá 19,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nhân

    Bnh hộp ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiQuản trị viên

      Chào bạn Nhân,

      Dạ sản phẩm có giá 19,000 ₫/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Ny

    Giá hộp bn ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Ny,

      Dạ sản phẩm có giá 19,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận