Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Cisplatin: Thuốc hoá trị liệu chống ung thư

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cisplatin

Loại thuốc

Thuốc hoá trị liệu chống ung thư.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Lọ 10 mg/20 ml, 25 mg/50 ml, 50 mg/100 ml.
  • Lọ 10 mg, 25 mg, 50 mg bột đông khô, kèm một ống dung môi  để pha tiêm.

Chỉ định

Thuốc Cisplatin chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Ung thư tinh hoàn tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư buồng trứng tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư biểu mô bàng quang tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư biểu mô tế bào vảy tiến triển hoặc di căn ở đầu và cổ.
  • Ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư biểu mô phổi tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn.
  • Cisplatin được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô cổ tử cung kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác hoặc với xạ trị.
  • Cisplatin có thể được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu và trong điều trị phối hợp.

Dược lực học

Cisplatin là một thuốc ung thư chứa platin, có tác dụng độc với tế bào, chống u và có đặc tính sinh hóa học tương tự như các chất alkyl hóa.

Thuốc thường được dùng trong nhiều phác đồ điều trị do tương đối ít gây độc cho huyết học. Cisplatin tạo thành các liên kết chéo bên trong và giữa các sợi DNA, nên làm thay đổi cấu trúc của DNA và ức chế tổng hợp DNA.

Động lực học

Hấp thu

Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh Cisplatin trong 1 - 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch nhanh trong 15 phút, nồng độ thuốc và platin trong huyết tương đạt ngay tối đa. 

Phân bố

Sau khi tiêm Cisplatin bằng đường tĩnh mạch, platin được phân bố rộng rãi vào dịch và mô cơ thể, nồng độ cao nhất tại: thận, gan và tuyến tiền liệt.

Thể tích phân bố platin ở người lớn sau khi tiêm tĩnh mạch: 20 - 80 lít. 

Cisplatin vào sữa mẹ và có ít số liệu cho rằng thuốc qua nhau thai. Platin từ Cisplatin, nhanh chóng gắn mạnh vào protein của các mô và huyết tương. 

Chuyển hóa và thải trừ

Chưa có chứng cứ về thuốc được chuyển hóa qua enzym. . 

Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của Cisplatin nguyên vẹn: Khoảng 20 phút.

Cisplatin nguyên vẹn và các sản phẩm chứa platin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời thuốc gây độc cho thận (ví dụ như cephalosporin, aminoglycosid hoặc amphotericin B hoặc thuốc cản quang) sẽ làm tăng tác dụng độc của cisplatin trên thận. 

Thận trọng với các chất thải trừ chủ yếu qua thận, ví dụ như bleomycin và methotrexat, vì khả năng thải trừ qua thận sẽ giảm.

Độc tính trên thận của Ifosfamide tăng khi dùng với Cisplatin.

Sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc gây độc cho tai (ví dụ như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai) sẽ làm tăng tác dụng gây độc của cisplatin đối với chức năng thính giác. 

Ifosfamide có thể làm tăng mất thính lực do Cisplatin.

Vắc xin sốt vàng da được chống chỉ định nghiêm ngặt vì nguy cơ gây tử vong.

Trong trường hợp sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu đường uống, nên thường xuyên kiểm tra INR.

Sử dụng đồng thời thuốc kháng histamine, buclizine, cyclizine, loxapine, meclozine, phenothiazine, thioxanthenes hoặc trimethobenzamide có thể che giấu các triệu chứng độc tính trên tai (như chóng mặt và ù tai).

Điều trị bằng Cisplatin trước khi truyền paclitaxel có thể làm giảm 33% độ thanh thải của paclitaxel và làm tăng độc tính thần kinh.

Tương kỵ thuốc 

Cisplatin tương tác với nhôm, tạo thành kết tủa đen. Vì vậy, các dụng cụ tiêm truyền không được chứa nhôm.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc Cisplatin trong các trường hợp sau:

Tuyệt đối: 

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cisplatin hoặc với các hợp chất có platin.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Tương đối: 

  • Bệnh nhân có thương tổn thận, rối loạn thính giác hoặc bị suy tủy.
  • Bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết thanh > 200 micromol/lít.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Liều lượng: Liều Cisplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng thận, huyết học, thính lực và dung nạp thuốc của người bệnh để đạt được kết quả điều trị tối đa với tác dụng phụ tối thiểu. 

Ung thư tinh hoàn:

  • Liều trong phối hợp hóa trị liệu (thí dụ với bleomycin và etoposid): Cisplatin 20 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch hàng ngày trong 5 ngày liền, cách 3 tuần/1 liệu trình, 3 - 4 liệu trình. 

Ung thư buồng trứng (giai đoạn muộn):

  • Khi phối hợp với paclitaxel, liều cisplatin 75 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần.
  • Khi phối hợp với cyclophosphamid, liều cisplatin 50 - 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần. Nếu Cisplatin dùng đơn độc, liều 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 4 tuần. 

Ung thư bàng quang (giai đoạn muộn): Liều Cisplatin 50 - 70 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần 

Ung thư vùng đầu và cổ:

  • Cisplatin đơn độc: 80 - 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần hoặc 50 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch vào ngày thứ nhất và ngày thứ 8 của mỗi 4 tuần.
  • Dùng phối hợp, liều Cisplatin là   50 - 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch, số lần dùng thuốc phụ thuộc vào phác đồ đã dùng.

Ung thư cổ tử cung:

  • Ung thư cổ tử cung xâm lấn: Cisplatin đơn độc: 40 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần, phối hợp với xạ trị, cho tới tối đa 6 liều.  Kết hợp với hóa trị liệu (thí dụ cisplatin và fluorouracil), Cisplatin 50 - 75 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch cùng với xạ trị tùy theo phác đồ đã dùng. 
  • Ung thư cổ tử cung tái phát hoặc di căn: Cisplatin đơn độc hoặc phối hợp: 50 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần, cho tới tối đa 6 liều.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Dùng phối hợp hóa trị liệu, cisplatin: 75 - 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần, phụ thuộc vào phác đồ.

Ung thư thực quản (giai đoạn muộn):

  • Cisplatin đơn độc: 50 - 120 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần. Phối hợp với hóa trị liệu khác, Cisplatin: 75 - 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 - 4 tuần.
  • Liều tiêm trong động mạch (để điều trị ung thư khu trú trong 1 vùng, bao gồm ung thư bàng quang giai đoạn muộn, di căn do u melanin ác tính, sarcom xương): Liều cisplatin: 75 - 150 mg/m2 diện tích cơ thể, cách nhau 2 - 5 tuần, ít nhất 1 - 4 liệu trình.
  • Liều tiêm trong màng bụng: Để điều trị u trong màng bụng (carcinom, carcinoid, u trung biểu mô buồng trứng) gây cổ trướng. Cisplatin: 60 - 100 mg/m2  1 lần mỗi 3 tuần.

Trẻ em 

Điều trị sarcom xương, hoặc u nguyên bào thần kinh, cisplatin đã được dùng với liều 90 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi 3 tuần hoặc 30 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần. 

Điều trị u não tái phát, Cisplatin đã được cho 60 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch 1 lần mỗi ngày trong 2 ngày liền, mỗi 3 - 4 tuần.

Đối tượng khác 

Suy thận: Chống chỉ định.

Cách dùng

Cisplatin được truyền tĩnh mạch, động mạch và màng bụng. 

Phải tiếp nước đầy đủ cho người bệnh 24 giờ trước và sau khi sử dụng Cisplatin để bảo đảm tiểu tiện tốt và giảm thiểu độc tính cho thận.

Khuyến cáo truyền tĩnh mạch 1 - 2 lít dịch trong 8 - 12 giờ trước khi cho sử dụng thuốc.

Ở người lớn, trừ khi có chống chỉ định, thường truyền dịch duy nhất hoặc kèm theo manitol và/hoặc furosemid với tốc độ ban đầu đủ để duy trì bài niệu 150 - 400 ml/giờ trong khi cho sử dụng cisplatin và ít nhất trong 4 - 6 giờ sau khi cho sử dụng Cisplatin, sau đó duy trì bài niệu 100 - 200 ml/giờ hoặc hơn trong 18 - 24 giờ tiếp theo. 

Thường cho thêm kali clorid (10 - 20 mEq/lít) vào dịch truyền trong khi cho Cisplatin và/hoặc sau khi cho cisplatin để bù mất kali. 

Truyền tĩnh mạch: Pha loãng liều cisplatin cần thiết vào 2 lít dung dịch dextrose (glucose) 5% và dung dịch natri clorid 0,33% hoặc 0,45% chứa 18,75 g manitol mỗi lít và truyền tĩnh mạch trong vòng 6 - 8 giờ. 

Truyền vào động mạch: Cisplatin thường được pha vào dung dịch natri clorid 0,9% (300 ml cho liều < 300 mg và 450 ml cho liều > 300 mg) chứa một lượng nhỏ heparin natri và truyền trong vòng 2 - 4 giờ (dao động 1 - 24 giờ).

Truyền nhỏ giọt vào trong màng bụng: Qua ống thông Tenckhoff hoặc ống thông dùng trong thẩm phân màng bụng, sau khi đã dẫn lưu một phần hoặc toàn bộ khoang màng bụng. Liều cisplatin đã được pha vào 2 lít dung dịch natri clorid 0,9% ấm và cho chảy theo trọng lực trong 10 phút; dẫn lưu sau 4 giờ để lưu khoang bụng.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Suy tủy xương (giảm bạch cầu, tiểu cầu và thiếu máu), buồn nôn, nôn, tăng acid uric máu, bệnh thần kinh ngoại biên, mất vị giác, hoại tử ống thận kèm thoái hóa ống thận và phù kẽ, ù tai, giảm thính lực.

Ít gặp 

Tăng enzym gan (AST, phosphatase kiềm), giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, giảm phosphat huyết.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, độc với tim, giảm thị lực ở các mức độ khác nhau.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Cisplatin chỉ được dùng dưới sự theo dõi của bác sĩ có kinh nghiệm.
  • Cần chuẩn bị đủ các phương tiện để có thể xử lý các tai biến.
  • Thuốc dễ gây thương tổn chức năng thận, khuyến cáo phải làm điện giải đồ, nồng độ creatinin huyết thanh, độ thanh thải creatinin, urê huyết trước khi bắt đầu điều trị và trước mỗi lần lặp lại liệu trình, ngừng thuốc nếu nồng độ creatinin huyết thanh trên 1,5 mg/dl.
  • Thương tổn thính giác, nhất là đối với trẻ em, cần đo thính lực trước và trong khi điều trị.
  • Suy tủy xương:  phải giám sát số lượng tế bào máu ngoại vi hàng tuần hoặc cách 2 tuần.
  • Cần chú ý đặc biệt khi dùng phối hợp cisplatin với các thuốc gây độc nhiều trên thận hoặc với các thuốc hóa trị liệu chống ung thư khác.
  • Người thao tác pha dung dịch tiêm cisplatin phải được huấn luyện chu đáo. Nên pha dung dịch tiêm cisplatin ở một phòng riêng. Nếu không may thuốc dây vào da hoặc niêm mạc, phải rửa ngay bằng xà phòng và nước thật kỹ.
  • Phải dùng bơm tiêm có pit-tông vừa khít, ruột kim tiêm phải rộng.
  • Với liều thường dùng, một liệu trình cisplatin không được dùng quá 1 lần cách nhau 3 - 4 tuần. Không được lặp lại liệu trình cisplatin nếu chức năng thận, huyết học và thính lực chưa trở về giới hạn có thể chấp nhận được và luôn luôn phải sẵn sàng đối phó phản ứng phản vệ. Cisplatin là một thuốc có nguy cơ gây nôn cao, nên phải cho thuốc chống nôn.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Cisplatin không được dùng cho người mang thai. Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ nên dùng các biện pháp tránh thai thích hợp và chỉ dùng cisplatin khi cân nhắc thấy lợi ích hơn hẳn nguy cơ mà thuốc có thể gây ra. Nếu người bệnh mang thai trong khi dùng thuốc, cần được thông báo là thuốc có thể gây hại cho thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Cisplatin vào sữa mẹ. Do thuốc có nguy cơ cao gây tác hại nặng cho trẻ, không được cho trẻ bú trong khi mẹ dùng cisplatin.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng không mong muốn (như độc tính trên thận) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Quá liều

Quá liều Cisplatin và xử trí

Quá liều và độc tính

Thận trọng là điều rất cần thiết để tránh trường hợp quá liều xảy ra.

Quá liều cấp tính của cisplatin có thể dẫn đến suy thận, suy gan, điếc, nhiễm độc mắt (bao gồm bong võng mạc), suy tủy, buồn nôn và nôn không thể điều trị và / hoặc viêm dây thần kinh. Quá liều có thể gây tử vong.

Cách xử lý khi quá liều

Chưa có thuốc giải độc cho Cisplatin khi dùng quá liều.

Khi ngộ độc và dùng quá liều, thường điều trị theo triệu chứng.

Quên liều và xử trí

Thuốc này cần được tiêm theo một lịch trình cố định. Nếu bỏ lỡ một liều liên hệ ngay cho bác sĩ, người chăm sóc sức khỏe tại nhà hoặc phòng khám điều trị để được hướng dẫn.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Cisplatin

1) Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015.

2) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6111/smpc

3) Mayoclinic: https://www.mayoclinic.org/drugs-supplements/cisplatin-intravenous-route/proper-use/drg-20062953?p=1

Ngày cập nhật: 24/7/2021

Các sản phẩm có thành phần Cisplatin

  1. Thuốc Cisplatin Ebewe 50mg Novartis hỗ trợ điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ và không phải tế bào nhỏ (100ml)

  2. Thuốc Cisplatin 10mg Bidiphar điều trị ung thư (20ml)