Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc chống đau thắt ngực
Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)
Thương hiệu: Dhg

Thuốc Vastec DHG điều trị đau thắt ngực ổn định (2 vỉ x 30 viên)

000217940 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống đau thắt ngực

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 30 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận, Dị ứng thuốc, Parkinson, Run rẩy

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Số đăng ký

VD-20584-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Vastec 20 mg chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp trị đau thắt ngực khác.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Vastec là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Vastec

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Trimetazidine

20mg

Công dụng của Thuốc Vastec

Chỉ định

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Dược lực học

Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Tác dụng được lực học:

Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Thời gian bán thải của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Vastec

Cách dùng

Dùng đường uống, dùng cùng bữa ăn.

Liều dùng

Một viên 20 mg/ lần x 3 lần/ ngày, dùng cùng bữa ăn.

Các đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60 ml/ phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20 mg/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.

  • Bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60 ml/ phút), liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20 mg/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

  • Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vastec 20 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn trên hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu;

  • Rối loạn trên dạ dày - ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn;

  • Rối loạn trên da và mô dưới da: Mẩn, ngứa, mày đay;

  • Rối loạn toàn thân: Suy nhược.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Rối loạn trên tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh;

  • Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đỏ bừng mặt.

Không rõ tần suất:

  • Rối loạn giấc ngủ: Mất ngủ, lơ mơ;

  • Rối loạn trên hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác;

  • Rối loạn trên dạ dày - ruột: Táo bón;

  • Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch;

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu;

  • Rối loạn gan mật: Viêm gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Thuốc Vastec 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.

  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

  •  Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút).

Thận trọng khi sử dụng

Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên.

Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp. Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.

Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng.

Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dùng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh. Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.

Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như: bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không nên dùng thuốc do chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ chứng minh thuốc an toàn phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • N

    ngọc

    xin giá
    9 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn Ngọc,
      Dạ sản phẩm có giá 24,000 ₫/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      9 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • Q

    Quỳnh

    10 viên bao nhiêu vạy ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Quỳnh,

      Dạ sản phẩm có giá 4,000 ₫/ 10 viên ạ

      Bạn vui lòng để lại SĐT chính xác sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ để hỗ trợ mình ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Chị Thiệp

    bao nhiêu 1 vỉ vậy
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào chị Thiệp,
      Dạ sản phẩm có giá 12,000 ₫/ vỉ
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • G

    Gốm

    Giá hộp bn ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Thị Phương HoàiQuản trị viên

      Chào bạn Gốm,
      Dạ sản phẩm có giá 24,000 ₫/Hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thy

    Giá hộp bn ạ
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Phương LinhQuản trị viên

      Chào bạn Thy,

      Dạ, sản phẩm có giá là 24,000đ/hộp ạ

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận