• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

    1. /
    2. Thuốc/
    3. Thuốc tim mạch & máu/
    4. Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)

    Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

    Việt Nam
    Thương hiệu: Brv

    Thuốc Venrutine 500mg/100mg BRV điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da (3 vỉ x 10 viên)

    000166740 đánh giá0 bình luận
    Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
    Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

    Số đăng ký

    893100105224

    Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

    Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

    Thành phần

    Nhà sản xuất

    BRV

    Nước sản xuất

    Việt Nam

    Thuốc cần kê toa

    Không

    Mô tả ngắn

    Thuốc Venrutine do Công ty Cổ phần Bv Pharma sản xuất, được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.

    Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ X 10 viên, Hộp 1 chai 60 viên.

    Hạn sử dụng

    36 tháng

    Thuốc Venrutine 500mg/100mg là gì?

    Kích thước chữ

    • Mặc định

    • Lớn hơn

    Thành phần của Thuốc Venrutine 500mg/100mg

    Thành phần cho 1 viên

    Thông tin thành phần

    Hàm lượng

    Rutin

    500mg

    Vitamin C

    Công dụng của Thuốc Venrutine 500mg/100mg

    Chỉ định

    Thuốc Venrutine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Ðiều trị bệnh trĩ.
    • Các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.

    Dược lực học

    Thuốc Venrutine gồm 2 thành phần chính là Rutin và Vitamin C có các đặc tính như sau:

    Rutin

    Còn gọi là Rutosid là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu Rutin như: Nụ hoa Hòe, kiểu mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.

    Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin-0-Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hoá phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Còn tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase.

    Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chống oxy hoá, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.

    Vitamin C (ascorbic acid)

    Cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa - khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn. Ngoài ra Vitamin C còn là một chất chóng oxy hóa mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữgìn sự toàn vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin.

    Dược động học

    Hấp thụ

    Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.

    Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml.

    Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày.

    Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C.

    Phân bố

    Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.

    Thải trừ

    Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic.

    Một ít vitamin C chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.

    Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.

    Cách dùng Thuốc Venrutine 500mg/100mg

    Cách dùng

    Thuốc Venrutine được dùng bằng đường uống.

    Liều dùng

    Người lớn: Uống 1 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.

    Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1/2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Quá liều Rutin

    Ít khi xảy ra, các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.

    Quá liều Vitamin C

    Gồm các triệu chứng như: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Venrutine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, ít khi bị đau đầu,ngứa tứ chi.
    • Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu tán huyết (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Venrutine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
    • Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD (Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hoá oxalat, người bệnh thalassemia.

    Thận trọng khi sử dụng

    Dùng liều cao Vitamin C (trên 3 g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.

    Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hoá.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai

    Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai.

    Thời kỳ cho con bú

    Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ cho con bú.

    Tương tác thuốc

    Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA-gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.

    Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hoá.

    Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.

    Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.

    Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.

    Bảo quản

    Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

    Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

    Dược sĩ Đại học Từ Vĩnh Khánh TườngĐã kiểm duyệt nội dung

    Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Võ Trường Toản. Có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

    Xem thêm thông tin

    Câu hỏi thường gặp

    • Dược lực học là gì?

    • Dược động học là gì?

    • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    • Các dạng bào chế của thuốc?

    Đánh giá sản phẩm

    Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

    Hỏi đáp (0 bình luận)

    Lọc theo:

    Mới nhất
    Cũ nhất
    Hữu ích nhất
    • P

      phuc

      xin giá ạ
      3 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Nguyễn Phương LanDược sĩ

        Chào Quý khách Phúc,

        Dạ sản phẩm có giá 96,000 đ/ Hộp.

        Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT Quý khách đã để lại ạ.

        3 ngày trước

        Hữu ích

        Trả lời
    • K

      Khổ

      Xin giá?
      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Huỳnh Thanh NgọcDược sĩ

        Chào bạn Khổ,

        Hiện tại, sản phẩm có giá 96,000/ Hộp.

        Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm ạ.

        1 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    • N

      Nhi

      bnh
      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Tô Thị Hồng AnhDược sĩ

        Chào bạn Nhi,

        Hiện tại, sản phẩm có giá 96,000đ/hộp (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).

        Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.

        Thân mến!

        3 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    • HN

      Hoàng Ngọc

      cho mình hỏi sp này có mặt tại các nhà thuốc long châu khu vực Hải dương k ạ?
      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Trần ViDược sĩ

        Chào bạn Hoàng Ngọc,

        Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.

        Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

        Thân mến!


        3 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    • LB

      loan B

      xin giá sp này ạ
      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Mai Thị GiangDược sĩ

        Chào bạn Loan,

        Hiện tại, sản phẩm có giá 96,000đ/hộp (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).

        Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.

        Thân mến!

        4 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    Xem thêm 5 bình luận