Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc Zocor 20mg MSD giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: MSD

Thuốc Zocor 20mg MSD giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim (2 vỉ x 15 viên)

000082690 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị rối loạn lipid máu

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Xơ gan, Men gan cao, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Bỉ

Nhà sản xuất

Msd

Số đăng ký

VN-18942-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Zocor 20 mg do Công ty Merck Sharp & Dohme Ltd., Anh sản xuất. Hoạt chất chính là Simvastatin, mỗi viên chứa 20 mg simvastatin.

Thuốc Zocor 20 mg được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim, và các biến chứng khác về tim ở những người bị bệnh tiểu đường, bệnh tim mạch vành, hoặc các yếu tố nguy cơ khác.

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên nén bao phim.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Zocor 20mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Zocor 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Simvastatin

20mg

Công dụng của Thuốc Zocor 20mg

Chỉ định

Thuốc Zocor 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ở người có nguy cơ cao bệnh mạch vành hoặc có nguy cơ bệnh mạch vành:

  • Làm giảm nguy cơ tử vong chung do làm giảm tử vong do bệnh mạch vành;
  • Làm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố mạch máu lớn (bao gồm nhồi máu cơ tim không tử vong, tử vong do bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc phải làm các thủ thuật tái cấp máu cơ tim);
  • Làm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố chính ở mạch vành (bao gồm nhồi máu cơ tim không tử vong hoặc tử vong do bệnh mạch vành);
  • Làm giảm nguy cơ đột quỵ;
  • Làm giảm nhu cầu phải làm các thủ thuật tái cấp máu mạch vành (bao gồm phẫu thuật bắc cầu động mạch vành và nong mạch vành qua da);
  • Làm giảm nhu cầu phải làm các thủ thuật tái cấp máu ở mạch ngoại biên và ở các mạch khác không phải mạch vành;
  • Làm giảm nguy cơ phải nằm viện do cơn đau thắt ngực.

Người bệnh tăng Lipid máu:

Chỉ định Zocor bổ sung hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng để làm hạ các thông số sau: Cholesterol toàn phần, LDL-C, TG và apolipoprotein B (apoB) và làm tăng HDL-C ở người có tăng cholesterol nguyên phát, bao gồm tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử (tuýp Ila Fredrickson) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (tuýp IIb Fredrickson), một khi sự đáp ứng với chế độ dinh dưỡng và với các biện pháp không dùng thuốc khác chưa thỏa mãn đầy đủ.

Zocor còn được dùng điều trị người bệnh tăng triglycerid máu (tăng lipid máu tuýp IV Fredrickson).

Chỉ định Zocor cho người rối loạn beta lipoprotein máu tiên phát (tăng lipid máu tuýp III Fredrickson).

Dùng Zocor hỗ trợ cho các chế độ dinh dưỡng và cho các biện pháp không phải là chế độ dinh dưỡng khác để điều trị người bệnh tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH) nhằm làm giảm sự tăng cholesterol toàn phần, LDL-C và apo B.

Trẻ em tăng Cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử:

Zocor được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần (Total-C), cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) và Apo B  thiếu niên nam và nữ ít nhất 1 năm sau kỳ kinh đầu tiên, từ 10 - 17 tuổi, bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử (HeFH). 

Dược lực học

Sau khi uống, simvastatin là một lactone không hoạt tính, bị thủy phân trong gan thành beta-hydroxy acid dạng hoạt động tương ứng, có tác động mạnh đến sự ức chế men khử HMG-CoA (men 3 hydroxy - 3 methylglutaryl CoA reductase). Men này xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, là bước đầu và là bước giới hạn tốc độ trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.

Zocor được chứng minh là làm giảm nồng độ LDL-C cả ở mức bình thường và khi  tăng cao LDL-C được hình thành từ protein trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL) và  được dị hóa chủ yếu bởi thụ thể LDL ái lực cao.

Cơ chế giảm LDL của ZOCOR có thể do giảm nồng độ cholesterol VLDL (VLDL-C) và kích ứng thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất và tăng dị hóa LDL-C. Apolipoprotein B cũng giảm đáng kể trong quá trình điều trị với Zocor. Hơn nữa, Zocor làm tăng vừa phải HDL-C và giảm TG huyết tương.

Kết quả của các thay đổi này là giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần/HDL-C và tỷ lệ LDL-C/HDL-C.

Dược động học

Simvastatin là một lactone phi hoạt tính đã được thủy phân invivo tương ứng thành B-hydroxy acid, L-654,969 - một chất ức chế mạnh enzym HMG-CoA reductase. Chưa đến 0,6% liều thuốc được tìm thấy ở nước tiểu dưới dạng các chất ức chế enzym HMG-CoA reductase, còn phần lớn chất hóa học có mặt là loại phi hoạt tính hoặc là chất ức chế yếu. 

Cả simvastatin và L-654,969 đều gắn với protein huyết tương người (95%). Phần lớn chất chuyển hóa của simvastatin có trong huyết tương người là L-654,969 và 4 chất chuyển hóa hoạt tính bổ sung.

Áp dụng tương ứng trên chó, thấy simvastatin hấp thu tốt và được tiết lần đầu nhiều qua gan - vị trí tác dụng ban đầu, sau đó thuốc được tiết qua mật với lượng gần tương đương. Kết quả là chất hoạt tính có mặt với tỷ lệ thấp trong hệ tuần hoàn chung.

Liên quan đến chế độ ăn, nồng độ chất ức chế trong huyết tương không thấy bị ảnh hưởng khi dùng simvastatin ngay trước bữa ăn thử nghiệm.

Simvastatin không phải là chất ức chế CYP3A4, và vì vậy không được cho là có tác dụng lên mức huyết tương của các thuốc khác được chuyển hóa bằng CYP3A4.

Cách dùng Thuốc Zocor 20mg

Cách dùng

Liều Zocor mở rộng từ 5 đến 80 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Khi cần điều chỉnh liều lượng, cần tuân thủ khoảng cách ít nhất 4 tuần, tăng tối đa là 80 mg/ngày và uống một lần duy nhất vào buổi tối.

Liều dùng

Người có nguy cơ cao bệnh mạch vành hoặc đang có bệnh mạch vành

Liều khởi đầu thông thường là 40 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối ở người có nguy cơ cao bệnh mạch vành (có hoặc không có tăng Iipid máu), như ở người bệnh đái tháo đường, người có tiền sử đột quỵ hoặc bệnh khác về mạch máu não, bệnh mạch ngoại biên hoặc đang có bệnh mạch vành. 

Người có tăng lipid máu (nhưng không thuộc loại có nguy cơ nêu trên)

Liều khởi đầu thông thường là 10 - 20 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Người cần giảm mạnh LDL-C (>45%) có thể khởi đầu bằng 20 - 40 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Người chỉ có tăng cholesterol máu từ mức nhẹ tới trung bình có thể khởi đầu bằng liều hàng ngày 10 mg Zocor.

Người tăng cholesterol máu có tính gia đình thể đồng hợp tử

Liều lượng khuyến cáo cho các đối tượng này là 40 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Liều 80 mg chỉ khuyến cáo sử dụng khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ. Ở bệnh nhân dùng đồng thời lomitapide với Zocor, liều Zocor không được vượt qua 40 mg/ngày.

Liều dùng khi suy thận

Vì Zocor không đào thải chủ yếu qua thận, nên không nhất thiết phải thay đổi liều lượng khi suy thận vừa. Với người suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin <30mL/phút), phải cân nhắc kỹ trước khi cho cao hơn 10 mg/ngày, và nếu thấy thật cần thì phải dùng thận trọng.

Liều dùng ở trẻ em (10 - 17 tuổi) tăng cholesterol máu có tính gia đình thể đồng hợp tử

Liều khởi đầu khuyến cáo thông thường là 10 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Liều khuyến cáo nằm trong khoảng 10 - 40 mg/ngày, liều tối đa khuyến cáo là 40 mg/ngày.

Liều dùng ở người cao tuổi

Vì tuổi cao (>65 tuổi) là một yếu tố dẫn đến bệnh cơ cơ, bao gồm tiêu cơ vân, nên thận trọng khi kê đơn Zocor cho người cao tuổi. 

Điều trị đồng thời:

Nếu người bệnh dùng các fibrat, ngoại trừ gemfibrozil và fenofibrate phối hợp với Zocor, thì không được dùng liều Zocor quá 10 mg/ngày.

Nếu người bệnh dùng amiodarone hoặc sản phẩm có chứa elbasvir hoặc grazoprevir cùng Zocor thì không được uống quá liều 20 mg/ngày.

Nếu người bệnh dùng verapamil, hoặc diltiazem cùng Zocor thì không được uống quá liều 10 mg/ngày.

Nếu người bệnh dùng amlodipine cùng với Zocor, thì không được dùng liều Zocor quá 20 mg/ngày.

Dronedaron: Liều simvastatin không được vượt quá 10 mg/ngày ở những bệnh nhân đang dùng thuốc đồng thời với dronedaron.

Ranolazin: Liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày ở những bệnh nhân đang dùng thuốc đồng thời với ranolazin. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường; ví dụ loại bỏ thuốc chưa được hấp thu qua đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và tiến hành điều trị hỗ trợ khi cần. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zocor 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, (1/10000 < ADR < 1/10000)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, dị cảm, chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan/vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, rụng tóc.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ.
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược, hội chứng quá mẫn.
  • Xét nghiệm: Tăng transaminase huyết thanh, tăng phosphatase kiềm; tăng mức CK trong huyết thanh.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Zocor 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không cắt nghĩa được.
  • Mang thai và thời kỳ cho con bú.
  • Dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodone và các thuốc có chứa cobicistal).
  • Dùng kết hợp với gemfibrozil, cyclosporin hoặc danazol.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh cơ/tiêu cơ vân

Simvastatin đôi khi gây bệnh cơ, đặc biệt ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ như phụ nữ, bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận, biểu hiện bằng đau cơ, nhạy cảm đau, yếu cơ kèm theo tăng creatine kinase (CK) quá 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN). Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. 

Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ bị tiêu cơ vân. Trước khi điều trị với Zocor, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi), và bệnh nhân nữ. Nếu kết quả xét nghiệm CK tăng lên đáng kể (> 5 lần giới hạn trên của mức bình thường), không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

Ở những bệnh nhân bắt đầu dùng Zocor hoặc bắt đầu tăng liều Zocor, khi có các biểu hiện đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ không xác định được nguyên nhân, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. Nên ngừng dùng Zocor ngay lập tức nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ. 

Nhiều bệnh nhân xuất hiện tiêu cơ vân khi điều trị bằng simvastatin có tiền sử y khoa phức tạp, bao gồm suy thận, thường là hậu quả của đái tháo đường kéo dài. Điều trị với Zocor nên được ngừng tạm thời vài ngày trước khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị và khi tiến hành phẫu thuật hoặc thăm khám y khoa lớn. 

Ảnh hưởng trên gan

Cần chú ý đặc biệt đến người đã sẵn có tăng mức transaminase, ở những người này, cần thử nghiệm liên tục và tức thì và sau đó làm thử nghiệm thường xuyên hơn. Nếu thấy mức transaminase cứ tăng lên, đặc biệt khi đến mức gấp 3 lần giới hạn trên của nồng độ cho phép và dai dẳng thì phải ngừng thuốc. 

Nếu có tổn thương gan nghiêm trọng với các dấu hiệu lâm sàng và/hoặc tăng bilirubin máu hoặc vàng da xảy ra trong quá trình điều trị với Zocor, phải ngừng ngay quá trình điều trị. Cần dùng simvastatin thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. 

Bệnh đái tháo đường

Ở một số bệnh nhân, có nguy cơ cao sẽ mắc bệnh đái tháo đường trong tương lai, statin có thể gây ra một mức độ tăng đường huyết mà điều trị đái tháo đường chính thức là thích hợp. Những bệnh nhân có nguy cơ (đường huyết lúc đói 5,6 - 8,9 mmol/l, chỉ số khối cơ thể (BMI) > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tăng huyết áp) nên được theo dõi cả về lâm sàng và sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.

Bệnh phổi kẽ

Một số trường hợp ngoại lệ của bệnh phổi kẽ đã được báo cáo với một vài statin, bao gồm simvastatin, đặc biệt là với liệu pháp dài hạn. Nếu nghi ngờ bệnh nhân đã phát triển bệnh phổi kẽ, nên ngưng dùng statin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Zocor không có hoặc có tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, đã có một số hiếm các trường hợp chóng mặt khi lái xe hoặc vận hành máy được báo cáo trong các giám sát hậu mãi.

Thời kỳ mang thai

Chống chỉ định dùng Zocor khi mang thai. Không nên dùng Zocor khi mang thai, khi muốn có thai hoặc nghỉ có thai phải ngừng uống Zocor suốt trong thai kỳ hoặc ngừng cho đến khi chắc chắn là không có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ simvastatin và các chất chuyển hoá có bài tiết qua sữa người hay không nhưng vì có nhiều thuốc qua được sữa người có thể gây phản ứng có hại nghiêm trọng, nên người uống Zocor không được cho con bú.

Tương tác thuốc

Acid fusidic

Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân có thế tăng lên ở các bệnh nhân được điều trị đồng thời bởi fusidic acid và simvastatin.

Các fibrate

Cần thận trọng khi sử dụng fenofibrate với simvastatin, vì một trong hai thuốc có thể gây ra bệnh cơ khi dùng một mình. 

Amiodarone

Có 6% người bệnh bị bệnh cơ khi phối hợp amiodarone với liều 80 mg simvastatin mỗi ngày. 

Các thuốc ức chế kênh Canxi

Verapamil hoac diltiazem: Nguy cơ bệnh cơ tăng lên khi phối hợp với simvastatin 80 mg/ngày. 

Amlodipine: Người bệnh dùng đồng thời amlodipine với simvastatin 80 mg/ngày có tăng nhẹ nguy cơ bệnh cơ.

Lomitapide

Liều simvastatin không được vượt quá 40 mg/ngày ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH) dùng thuốc đồng thời với lomitapide.

Các thuốc ức chế trung bình CYP3A4

Bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc được cho là có tác dụng ức chế trung bình CYP3A4 với simvastatin, đặc biệt khi dùng simvastatin liều cao, có thể tăng nguy cơ bệnh lý cơ.

Các chất ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP)

Phối hợp với các thuốc ức chế BCRP (như elbasvir và grazoprevir) có thể làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bệnh cơ.

Niacin (>1 g/ngày)

Đã có trường hợp bị bệnh cơ/tiêu cơ vân khi dùng simvastatin kết hợp với niacin (>1 g/ngày) điều chỉnh lipid.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh nhiệt độ trên 50 độ C, dù là thoáng qua.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TH

    Lê Thị Hường

    xin giá
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào bạn Lê Thị Hường
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Simvastatin Stella 20mg điều trị tăng cholesterol máu, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời