Tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm trong lĩnh vực dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thanh Hương
02/11/2025
Mặc định
Lớn hơn
Hãy cùng Long Châu tìm hiểu chi tiết về xét nghiệm công thức máu 18 thông số, từ ý nghĩa từng chỉ số, cách đọc kết quả chính xác, chi phí thực hiện và lưu ý quan trọng khi cần thực hiện loại xét nghiệm máu này.
Xét nghiệm công thức máu 18 thông số là công cụ giúp đánh giá tổng thể sức khỏe, phát hiện sớm các bệnh lý về máu và miễn dịch. Nếu bạn chưa biết khi nào cần thực hiện và kết quả xét nghiệm này nói lên điều gì, đây chính là bài viết dành cho bạn. Bài viết cũng bật mí chi phí và lưu ý khi thực hiện.
Xét nghiệm công thức máu với 18 thông số là một loại xét nghiệm huyết học nâng cao, phân tích chi tiết các thành phần tế bào máu bao gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Khác với công thức máu cơ bản chỉ liệt kê một số chỉ số chính, xét nghiệm 18 thông số cung cấp dữ liệu đầy đủ và chính xác hơn, giúp bác sĩ đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể.
Loại xét nghiệm máu này giúp phát hiện sớm các bệnh lý tiềm ẩn như thiếu máu, nhiễm trùng, rối loạn đông máu, dị ứng, hoặc các vấn đề về tủy xương. Đồng thời, nó hỗ trợ theo dõi hiệu quả điều trị và đánh giá khả năng hồi phục của người bệnh.
Xét nghiệm công thức máu 18 thông số thường được chỉ định khi khám sức khỏe định kỳ, trước khi phẫu thuật, hoặc khi bác sĩ nghi ngờ các rối loạn máu hoặc các bệnh lý hệ miễn dịch. Nó cũng hữu ích cho những người có triệu chứng mệt mỏi kéo dài, thiếu máu, hoặc hay nhiễm trùng để phát hiện sớm nguyên nhân tiềm ẩn.

Dưới đây là các chỉ số trong xét nghiệm máu được phản ánh trong kết quả xét nghiệm máu 18 thông số:
Chỉ số | Giá trị bình thường | Ý nghĩa |
RBC | Nam 4,5 - 5,5 triệu/µL Nữ 4,0 - 5,0 triệu/µL | Phản ánh số lượng hồng cầu. Nếu giảm gợi ý thiếu máu Nếu tăng có thể đa hồng cầu hoặc mất nước |
Hb | Nam 13 - 17 g/dL Nữ 11.5 - 15,5 g/dL | Phản ánh lượng hemoglobin, giúp vận chuyển oxy Nếu giảm gợi ý thiếu máu Nếu tăng gợi ý mất nước hoặc đa hồng cầu |
Hct | Nam 40 - 52% Nữ 37 - 47% | Phản ánh thể tích hồng cầu trong máu Nếu giảm gợi ý thiếu máu Nếu tăng gợi ý đa hồng cầu hoặc mất nước |
MCV | 80 - 100 fL | Phản ánh thể tích trung bình hồng cầu Nếu giảm gợi ý thiếu sắt Nếu tăng gợi ý thiếu B12/acid folic |
MCH | 27 - 31 pg | Phản ánh Hb trung bình trên mỗi hồng cầu Nếu giảm gợi ý thiếu sắt |
MCHC | 32 - 36 g/dL | Phản ánh nồng độ Hb trong hồng cầu Nếu giảm gợi ý thiếu máu nhược sắc |
RDW | 11,5 - 15% | Phản ánh độ phân tán kích thước hồng cầu Nếu tăng gợi ý thiếu máu đa nguyên nhân |
WBC | 4.000 - 11.000/µL | Phản ánh số lượng bạch cầu Nếu tăng gợi ý nhiễm khuẩn/viêm Nếu giảm gợi ý suy giảm miễn dịch |
NEU | 40 - 70% | Phản ánh tỷ lệ neutrophil Nếu tăng gợi ý nhiễm khuẩn Nếu giảm gợi ý rối loạn tủy hoặc nhiễm virus |
LYM | 20 - 45% | Phản ánh tỷ lệ lympho Nếu tăng gợi ý nhiễm virus Nếu giảm gợi ý suy giảm miễn dịch |
MONO | 2 - 8% | Phản ánh tỷ lệ mono Nếu tăng gợi ý viêm mạn hoặc nhiễm trùng Nếu giảm gợi ý giảm miễn dịch |
EOS | 1 - 4% | Phản ánh tỷ lệ eosin Nếu tăng có thể gợi ý dị ứng, nhiễm ký sinh trùng hoặc bệnh lý khác |
BASO | 0,5 - 1% | Phản ánh tỷ lệ basophil Nếu tăng gợi ý dị ứng, viêm mạn |
PLT | 150.000 - 400.000/µL | Phản ánh số lượng tiểu cầu Nếu giảm gợi ý nguy cơ chảy máu Nếu tăng gợi ý tăng sinh tủy hoặc viêm mạn |
MPV | 7,5 - 12 fL | Phản ánh kích thước trung bình tiểu cầu Nếu thay đổi gợi ý rối loạn đông máu |
PDW | 9 - 17% | Phản ánh độ phân bố tiểu cầu Nếu thay đổi gợi ý rối loạn chức năng tiểu cầu |
RET | 0,5 - 2,5% | Phản ánh hồng cầu non Nếu tăng gợi ý tủy xương tăng tạo hồng cầu Nếu giảm gợi ý tủy kém hoạt động |
IG | 0 - 0,6% | Phản ánh bạch cầu non Nếu tăng gợi ý nhiễm trùng nặng hoặc phản ứng tủy xương |
Dưới đây là các đối tượng nên thực hiện xét nghiệm công thức máu 18 thông số:

Chi phí xét nghiệm máu 18 thông số có sự biến động tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
Mức giá xét nghiệm này thường dao động trong khoảng từ 40.000 VNĐ đến 150.000 VNĐ (chưa bao gồm các chi phí dịch vụ khác). Ở các bệnh viện công, giá thường thấp nhất, có thể từ 40.000 VNĐ - 70.000 VNĐ (áp dụng cho đối tượng có Bảo hiểm Y tế hoặc theo quy định của Bộ Y tế). Ở bệnh viện, phòng khám tư nhân và trung tâm xét nghiệm, giá thường cao hơn, phổ biến từ 90.000 VNĐ - 150.000 VNĐ.

Trước khi xét nghiệm máu 18 thông số, có một số lưu ý quan trọng bạn nên viết sau đây:

Xét nghiệm công thức máu 18 thông số là một trong những công cụ cơ bản nhưng rất quan trọng giúp phát hiện sớm các bất thường trong cơ thể, kể cả khi chưa có triệu chứng rõ ràng. Việc hiểu đúng ý nghĩa từng chỉ số giúp bác sĩ đưa ra chẩn đoán chính xác và hướng điều trị kịp thời. Chủ động xét nghiệm máu kiểm tra sức khỏe định kỳ chính là cách hiệu quả để phát hiện sớm nhiều bệnh lý nguy hiểm.
Dược sĩ Đại họcNguyễn Vũ Kiều Ngân
Tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm trong lĩnh vực dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.