Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Alefacept

Alefacept: Thuốc điều trị vẩy nến mãn tính

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Alefacept

Loại thuốc

Thuốc ức chế miễn dịch; protein tái tổ hợp từ người.

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha tiêm: Lọ chứa 7,5 mg alefacept để tiêm bắp và 15 mg alefacept để tiêm tĩnh mạch.

Chỉ định

Điều trị bệnh vẩy nến: Bao gồm bệnh vẩy nến thể mảng mn tính từ trung bình đến nặng ở người lớn với liệu pháp toàn thân hoặc liệu pháp ánh sáng (phototherapy). Không sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch khác.

Dược lực học

Alefacept là một protein tái tổ hợp từ người, Gắn kết CD2 trên các tế bào lympho, ngoại bào của kháng nguyên 3 liên quan đến chức năng bạch cầu người (LFA-3) được liên kết với phần Fc (vùng bản lề và vùng C H2 và C H3) của IgG1 ở người, ngăn chặn sự kích hoạt và giảm sô lượng tế bào T bằng cách liên kết đặc biệt với kháng nguyên CD2 trên tế bào T và ức chế sự tương tác giữa LFA-3 trên tế bào trình diện kháng nguyên và CD2.

Gây giảm số lượng của tế bào T CD2+ (chủ yếu là tế bào T CD45RO+ ), có lẽ là do cầu nối giữa CD2 trên tế bào lympho đích và thụ thể immunoglobulin Fc trên tế bào gây độc tế bào như tế bào chết tự nhiên.

Gây giảm tổng số tế bào lympho trong tuần hoàn phụ thuộc vào liều lượng, chủ yếu ảnh hưởng đến kích hoạt của tế bào T CD4+ và CD8+ (tức là tế bào T CD4+ CD45RO+ và CD8+ CD45RO+ ).

Có thể ảnh hưởng đến sự hoạt hóa và số lượng các tế bào không phải tế bào T, vì CD2 cũng được biểu hiện ở mức độ thấp trên bề mặt của các tế bào chết tự nhiên và một số tế bào B của tủy xương.

Động lực học

Ức chế sự kích hoạt và sản xuất tế bào lympho T bằng cách liên kết với kháng nguyên tế bào lympho CD2.

Trao đổi chất

Hấp thu

Sinh khả dụng đường tiêm bắp là 63%.

Phân bố

Thể tích phân bố đường tĩnh mạch 94 mL/kg. Qua nhau thai ở khỉ. Không biết liệu có được phân bố vào sữa mẹ hay không.

Chuyển hoá

Chưa có thông tin.

Thải trừ

Thời gian bán hủy khoảng 270 giờ. Tương đương sau 1 liều tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải từ 11 đến 12 ngày.

Độ thanh thải đường tĩnh mạch 0,25 mL/kg/giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác Alefacept với các thuốc khác

Không có nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc cho đến nay.

Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch khác vì nguy cơ ức chế miễn dịch quá mức như: abatacept, adalimumab, aldesleukin, alemtuzumab, altretamine, amsacrine, baricitinib, cisplatin…

Hiệu quả điều trị của globulin miễn dịch bệnh than ở người có thể bị giảm khi sử dụng kết hợp với alefacept.

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng ngoại ý có thể tăng lên khi alefacept được kết hợp với các thuốc chống động kinh như carbamazepine, phenytoin.

Không tiêm vắc xin (vi rút sống) khi đang sử dụng thuốc.

Tương tác với thực phẩm

Chưa có thông tin.

Tương kỵ

Không nên được trộn lẫn với bất kỳ loại thuốc nào khác.

Chống chỉ định

Bệnh nhân HIV.

Quá mẫn với alefacept hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh ác tính cao.

Số lượng tế bào lympho T CD4 dưới mức bình thường.

Phụ nữ cho con bú.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Alefacept

Người lớn

Bệnh vẩy nến: Liều 7,5 mg mỗi tuần một lần dưới dạng tiêm tĩnh mạch hoặc 15 mg mỗi tuần một lần dưới dạng tiêm bắp. Sử dụng liên tục 12 tuần. Có thể điều trị lặp lại kéo dài 12 tuần nếu số lượng tế bào T CD4+ nằm trong phạm vi bình thường và ≥ 12 tuần đã trôi qua kể từ quá trình trước.

Trước khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi số lượng tế bào CD4+ và mỗi 2 tuần trong suốt liệu trình điều trị 12 tuần. Nếu số lượng tế bào T CD4+ thấp hơn 250 /mm3, điều trị duy trì và theo dõi CD4+ hàng tuần, ngừng sử dụng nếu số lượng tế bào T CD4+ vẫn thấp hơn 250/m3 trong 1 tháng

Trẻ em ≥ 6 tuổi và thanh thiếu niên

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi (dưới 18 tuổi)

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều. Không có sự khác biệt tổng thể về độ an toàn hoặc hiệu quả so với người trẻ tuổi, tuy nhiên vẫn chưa có đủ thông tin để loại trừ những khác biệt quan trọng. Thận trọng khi sử dụng do tăng tỷ lệ nhiễm trùng và một số khối u ác tính ở bệnh nhân lão khoa.

Suy thận: Chưa có thông tin.

Suy gan: Chưa có thông tin.

Cách dùng Alefacept

Thuốc được sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Chuẩn bị thuốc ngay trước khi sử dụng. Hủy bỏ thuốc nếu không sử dụng trong vòng 4 giờ.

Chỉ sử dụng dung môi pha loãng do nhà sản xuất cung cấp kèm trong sản phẩm. Xoay nhẹ các chất trong dung dịch (thường mất < 2 phút để hòa tan). Để tránh tạo bọt quá nhiều, không lắc lọ và tránh khuấy mạnh. Dung dịch hoàn nguyên phải trong suốt và không màu đến hơi vàng; hòa tan hoàn toàn. Không sử dụng nếu bị đổi màu, vẩn đục hoặc thuốc chưa hòa tan hoàn toàn.

Sử dụng một lần mỗi tuần bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh (≤ 5 giây) hoặc tiêm bắp ở phác đồ điều trị 12 tuần. Đối với tiêm bắp, nên luân chuyển các vị trí tiêm; không tiêm ở những nơi da mềm, bầm tím, đỏ hoặc cứng.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Viêm họng, chóng mặt, ho nhiều, buồn nôn, ngứa, đau cơ, ớn lạnh, đau hoặc sưng viêm chỗ tiêm.

Rối loạn nhịp tim và nhồi máu cơ tim.

Phản ứng quá mẫn, nhiễm trùng cấp tính.

Ít gặp

Giảm số lượng tế bào lympho T CD4+ và CD8+.

Tăng transaminase không triệu chứng, gan nhiễm mỡ, viêm gan và suy gan nặng.

Hiếm gặp

Tăng nguy cơ mắc các khối u ác tính, đặc biệt là ung thư tế bào đáy hoặc tế bào vảy của da.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Alefacept

Nguy cơ giảm bạch huyết, bao gồm giảm số lượng tế bào T CD4+ và CD8+ phụ thuộc vào liều lượng.

Không điều trị khi bệnh nhân có lượng CD4+ dưới mức bình thường.

Có thể tăng nguy cơ mắc các khối u ác tính (ví dụ: ung thư da tế bào đáy hoặc tế bào vảy, u ác tính, các khối u rắn khác, u lympho). Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh ác tính, ngừng nếu bệnh ác tính phát triển.

Có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng. Không sử dụng cho những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng (ví dụ: nhiễm HIV). Theo dõi cẩn thận các biểu hiện nhiễm trùng trong và sau khi điều trị; ngưng nếu nhiễm trùng nghiêm trọng phát triển.

Phản ứng quá mẫn (ví dụ: nổi mày đay, phù mạch) được báo cáo; nếu phản ứng quá mẫn nghiêm trọng xảy ra, ngừng ngay lập tức và bắt đầu điều trị thích hợp.

Không sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch khác hoặc liệu pháp quang trị liệu (do có khả năng ức chế miễn dịch quá mức).

Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng vắc xin vi rút sống ở những bệnh nhân đang dùng alefacept chưa được báo cáo.

Tăng nồng độ AST hoặc ALT, nguy cơ dẫn đến gan nhiễm mỡ, viêm gan, xơ gan mất bù hoặc suy gan. Nên đánh giá và theo dõi các biểu hiện của tổn thương gan. Ngừng alefacept nếu tổn thương gan quan trọng về mặt lâm sàng.

Sự hình thành kháng thể

Lưu ý với phụ nữ có thai

Có thể sử dụng được trên phụ nữ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không biết có được phân phối vào sữa hay không; ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc hoặc ngưng thuốc nếu cho con bú.

Lưu ý khi lái xe & vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế nên người bệnh ít có khả năng quên liều.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có thông tin về liều dung nạp tối đa của alefacept trên người.

Cách xử lý khi quá liều Alefacept

Không có thuốc giải độc cụ thể cho quá liều với alefacept. Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ chung.

Nguồn tham khảo