Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Anakinra - Protein nhân tạo điều trị viêm khớp dạng thấp

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Anakinra

Loại thuốc

Chất đối kháng thụ thể interleukin-1

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm.

Mỗi ống tiêm chứa 100 mg anakinra trên 0,67 ml (150 mg/ml)

Chỉ định

Viêm khớp dạng thấp (RA): Kết hợp với methotrexate điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của RA không đáp ứng đầy đủ với đơn trị methotrexate.

Hội chứng sốt định kỳ

Hội chứng chu kỳ liên quan đến Cryopyrin (CAPS):

  • Bệnh viêm đa hệ thống ở trẻ sơ sinh (NOMID) / Hội chứng thần kinh, da, khớp mãn tính ở trẻ sơ sinh (CINCA)
  • Hội chứng Muckle-Wells (MWS)
  • Hội chứng tự viêm liên quan nhiệt độ lạnh thể gia đình (FCAS)

Sốt Địa Trung Hải có tính gia đình (FMF) nên được kết hợp với colchicine, nếu thích hợp.

Bệnh Still bao gồm cả bệnh viêm khớp thiếu niên tự phát có hệ thống (SJIA) và bệnh Still khởi phát ở người lớn (AOSD),với biểu hiện bệnh toàn thân mức trung bình đến cao, hoặc không bớt sau khi điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc glucocorticoid.

Bệnh gút: Điều trị các đợt bùng phát cấp tính (khi liệu pháp thông thường không hiệu quả, chống chỉ định hoặc không dung nạp)

Viêm màng ngoài tim tái phát không điều trị được bằng liệu pháp thông thường.

Dược lực học

Anakinra trung hòa hoạt tính sinh học của interleukin-1α (IL-1α) và interleukin-1β (IL-1β) bằng cách ức chế cạnh tranh liên kết của chúng với thụ thể interleukin-1 loại I (IL-1RI). Interleukin-1 (IL-1) là một cytokine tiền viêm trung gian cho nhiều phản ứng tế bào, bao gồm cả những phản ứng quan trọng trong viêm bao hoạt dịch.

Động lực học

Anakinra liên kết cạnh tranh với thụ thể loại I Interleukin-1 (IL-1RI), do đó ức chế hoạt động của nồng độ IL-1 tăng cao mà thông thường có thể dẫn đến thoái hóa sụn và tái hấp thu xương.

Trao đổi chất

Hấp thu

Sinh khả dụng tuyệt đối của anakinra sau khi tiêm liều dưới da 70 mg ở người khỏe mạnh (n = 11) là 95%.

Ở những đối tượng bị RA, nồng độ tối đa của anakinra trong huyết tương xảy ra ở 3 đến 7 giờ sau khi tiêm anakinra dưới da ở các liều phù hợp về mặt lâm sàng (1 đến 2 mg/kg; n = 18)

Phân bố và Chuyển hóa

Nồng độ trong huyết tương giảm mà không có pha phân bố rõ ràng và thời gian bán thải cuối dao động từ 4 đến 6 giờ

Thải trừ

Dữ liệu trên người và động vật đã chứng minh rằng thận là cơ quan chính chịu trách nhiệm loại bỏ anakinra. Độ thanh thải của anakinra ở bệnh nhân RA tăng khi tăng độ thanh thải creatinin.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác với sản phẩm thuốc khác chưa được điều tra trong các nghiên cứu chính thức. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tương tác với các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid, glucocorticoid và DMARD không được ghi nhận.

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các chất kháng TNF khác (ví dụ: adalimumab, etanercept, infliximab). Tăng tỷ lệ nhiễm trùng nghiêm trọng khi điều trị kết hợp anakinra và etanercept.

Không nên tiêm vắc-xin vi-rút sống cho bệnh nhân đang dùng anakinra.

Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị anakinra ở những bệnh nhân sử dụng các chất nền CYP450 có chỉ số điều trị hẹp (ví dụ như warfarin và phenytoin), có thể cần xem xét theo dõi điều trị về tác dụng hoặc nồng độ của các sản phẩm này và liều lượng có thể cần được điều chỉnh.

Tương kỵ thuốc

Sản phẩm thuốc này không được trộn lẫn với các sản phẩm thuốc khác.

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong công thức thuốc hoặc với các protein có nguồn gốc từ E. coli.

Anakinra không được bắt đầu ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính (ANC < 1,5 x 109/L).

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng

Tiêm dưới da.

Nên luân phiên vị trí tiêm để tránh cảm giác khó chịu tại vị trí tiêm. Làm mát vết tiêm, làm ấm chất lỏng tiêm đến nhiệt độ phòng, chườm lạnh (trước và sau khi tiêm), và sử dụng glucocorticoid tại chỗ và thuốc kháng histamine sau khi tiêm có thể làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng tại chỗ tiêm.

Liều dùng

Người lớn

RA: Liều khuyến cáo là 100 mg, dùng một lần một ngày. Liều nên được dùng vào khoảng cùng một thời điểm mỗi ngày.

CAPS: Áp dụng cho người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ 8 tháng tuổi trở lên có trọng lượng cơ thể từ 10 kg trở lên:

Liều khởi đầu là 1-2 mg/kg/ngày. Đáp ứng điều trị chủ yếu được phản ánh bằng cách giảm các triệu chứng lâm sàng như sốt, phát ban, đau khớp và đau đầu, các chỉ số xét nghiệm viêm (CRP/SAA), hoặc các đợt bùng phát.

Liều duy trì trong CAPS nhẹ (FCAS, MWS nhẹ) khởi đầu khuyến cáo 1-2 mg/kg/ngày.

Liều duy trì trong CAPS nặng (MWS và NOMID/CINCA) thông thường là 3-4 mg/kg/ngày, có thể điều chỉnh đến tối đa 8 mg/kg/ngày. Việc tăng liều có thể cần thiết trong vòng 1-2 tháng dựa trên đáp ứng điều trị.

FMF, Bệnh Still

Liều khuyến cáo cho bệnh nhân nặng từ 50 kg trở lên là 100 mg/ngày. Bệnh nhân cân nặng dưới 50 kg nên được định lượng theo trọng lượng cơ thể với liều khuyến cáo 1-2 mg/kg/ngày.

Bệnh gút, điều trị đợt bùng phát cấp tính (khi liệu pháp thông thường không hiệu quả, chống chỉ định, hoặc không dung nạp thuốc) (chỉ định off-label): 100 mg x 1 lần/ngày. Hầu hết bệnh nhân được điều trị trong 3 ngày.

Viêm màng ngoài tim (tái phát) (chỉ định off-lael): 100 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em

Không có sẵn dữ liệu ở trẻ em dưới 8 tháng tuổi.

RA: Hiệu quả ở trẻ em bị RA (JIA) từ 0 đến 18 tuổi vẫn chưa được xác định.

JIA khởi phát toàn thân (SOJIA): Trẻ em và thanh thiếu niên: Khởi đầu 1 đến 2 mg/kg/liều x 1 lần/ngày; liều ban đầu tối đa 100 mg; nếu không đáp ứng, thường có thể điều chỉnh sau 2 tuần bằng cách tăng gấp đôi liều lên đến 4 mg/kg/liều một lần mỗi ngày; liều tối đa 200 mg.

CAPS: Vị trí và cách dùng ở trẻ em và trẻ sơ sinh từ 8 tháng tuổi trở lên có trọng lượng cơ thể từ 10 kg trở lên giống như đối với bệnh nhân CAPS người lớn, dựa trên trọng lượng cơ thể.

FMF: Trẻ em cân nặng dưới 50 kg được dùng liều theo trọng lượng cơ thể với liều khuyến cáo 1-2 mg/kg/ngày, bệnh nhân nặng từ 50 kg trở lên được dùng liều 100 mg/ngày. Ở trẻ em có đáp ứng không đầy đủ, liều có thể tăng lên đến 4 mg/kg/ngày.

Dữ liệu về hiệu quả ở trẻ em dưới 2 tuổi bị còn hạn chế.

Bệnh Still: Trẻ em cân nặng dưới 50 kg dùng liều khởi đầu 1-2 mg/kg/ngày, bệnh nhân nặng 50 kg trở lên dùng liều 100 mg/ngày. Ở trẻ em có đáp ứng không đầy đủ, liều có thể tăng lên đến 4 mg/kg/ngày.

Đối tượng khác

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)

RA: Không cần điều chỉnh liều. Vị trí và cách sử dụng cũng giống như đối với người lớn từ 18 đến 64 tuổi.

CAPS, Bệnh Still: Dữ liệu ở bệnh nhân cao tuổi còn hạn chế. Không cần điều chỉnh liều lượng.

Bệnh nhân lão khoa có thể bị tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng; sử dụng cẩn thận.

Bệnh nhân cao tuổi có thể bị tăng nguy cơ phản ứng độc do suy giảm chức năng thận; sử dụng cẩn thận.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh Class B); nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nặng.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 60 đến 89 ml/phút); nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận trung bình (CLCr 30 đến 59 ml/phút). Ở những bệnh nhân suy thận nặng (CLCr < 30 ml/phút) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối, bao gồm cả lọc máu, nên cân nhắc sử dụng liều cách ngày.

Bệnh hen suyễn

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị hen suyễn; có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Nhức đầu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, sốt
  • Sự phát triển kháng thể, tăng bạch cầu ái toan, giảm số lượng bạch cầu, thay đổi số lượng tiểu cầu
  • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng (bao gồm viêm mô tế bào, viêm phổi và nhiễm trùng xương và khớp)
  • Phản ứng tại chỗ tiêm
  • Đau khớp
  • Viêm mũi họng

Ít gặp

Viêm gan (không lây nhiễm), phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù mạch, ngứa, phát ban da, mày đay), tăng transaminase huyết thanh, di căn (u lympho ác tính, u ác tính ác tính), nhiễm trùng cơ hội, giảm tiểu cầu (kể cả nghiêm trọng).

Không xác định tần suất

  • Phát ban da
  • Tăng cholesterol máu
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên

Lưu ý

Lưu ý chung

Phản ứng phản vệ/ phản ứng quá mẫn/ phù mạch: đã được báo cáo; ngưng sử dụng nếu xảy ra quá mẫn nghiêm trọng; Thuốc điều trị phản ứng quá mẫn cảm nên có sẵn để sử dụng ngay lập tức.

Nhiễm trùng: Liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng trong các nghiên cứu về bệnh viêm khớp dạng thấp. Anakinra không nên được bắt đầu ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng đang hoạt động.

Tính an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá ở những bệnh nhân bị ức chế miễn dịch hoặc những bệnh nhân bị nhiễm trùng mãn tính. Liệu pháp ức chế miễn dịch (bao gồm anakinra) có thể dẫn đến tái hoạt động của bệnh lao tiềm ẩn hoặc các bệnh nhiễm trùng cơ hội hoặc không điển hình khác.

Phản ứng tại chỗ tiêm: Các phản ứng tại chỗ tiêm thường xảy ra (trong vòng 4 tuần đầu điều trị) và thường nhẹ với thời gian từ 14 đến 28 ngày.

Bệnh ác tính: Có thể ảnh hưởng đến khả năng chống lại các khối u ác tính.

Giảm bạch cầu trung tính: Giảm số lượng bạch cầu trung tính có thể xảy ra trong quá trình điều trị. Đánh giá số lượng bạch cầu trung tính tại thời điểm ban đầu, hàng tháng trong 3 tháng, sau đó 3 tháng một lần cho đến 1 năm.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng anakinra ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai nhi, tốt nhất là tránh sử dụng anakinra trong thời kỳ mang thai và ở phụ nữ có khả năng sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa biết liệu anakinra/ các chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng anakinra.

Lưu ý khi lái xe & vận hành máy móc

Không liên quan.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Không có độc tính giới hạn liều được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng.

Nguồn tham khảo
  1. Medicine: https://www.medicines.org.uk/emc/product/559
  2. https://www.drugs.com/ppa/anakinra.html
  3. https://www.drugs.com/monograph/anakinra.html