Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Oxtriphylline

Oxtriphylline - Thuốc giãn phế quản

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Oxtriphylline.

Loại thuốc

Thuốc giãn phế quản.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 100mg, 400mg
  • Cồn ngọt (elixir): 100mg oxtriphylline và 50mg guaifenesin /5mL.

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng của bệnh hen suyễn, viêm phế quản, COPD và khí phế thũng.

Dược lực học

Oxtriphylline là thuốc giãn phế quản, muối choline của theophylline. Oxtriphylline hoạt động theo một số cách: Làm giãn cơ trong phổi và ngực cho phép nhiều không khí vào hơn, giảm độ nhạy cảm của phổi với các chất gây dị ứng và các chất khác gây viêm, đồng thời tăng sự co bóp của cơ hoành để hút nhiều không khí hơn vào phổi.

Sau khi uống, theophylline được giải phóng khỏi oxytriphylline, làm giãn cơ trơn của đường thở phế quản và mạch máu phổi, làm giảm phản ứng của đường thở với histamine, methacholine, adenosine và chất gây dị ứng. Theophylline là chất ức chế cạnh tranh phosphodiesterase tuýp III và tuýp IV (PDE) - enzym chịu trách nhiệm phá vỡ AMP vòng trong tế bào cơ trơn, có thể dẫn đến giãn phế quản. Theophylline cũng liên kết với thụ thể adenosine A2B và ngăn chặn sự co thắt phế quản qua trung gian adenosine.

Động lực học

Hấp thu

Sau khi uống, theophylline được giải phóng khỏi oxytriphylline trong môi trường axit của dạ dày.

Phân bố

Với nồng độ trong huyết thanh là 17 mcg / mL, người lớn và trẻ em có khoảng 56% theophylline liên kết với protein huyết tương, trẻ sinh non có khoảng 36% liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Theophylline trải qua quá trình chuyển hóa ở gan thành acid 1,3-dimetyluric, axit 1-metyluric và 3-metylxanthin.

Thải trừ

Thận là con đường thải trừ chính của cả theophylin và các chất chuyển hóa của nó, một số theophylin được thải trừ qua phân dưới dạng không chuyển hóa.

Thời gian bán thải trong huyết thanh rất khác nhau giữa các bệnh nhân và theo tuổi. Thời gian bán hủy đối với người lớn khỏe mạnh, không hút thuốc là 3-12,8 giờ, đối với trẻ em là 1,5–9,5 giờ và đối với trẻ sinh non là 15–58 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời oxtriphylline với các thuốc sau có thể làm tăng nồng độ oxtriphylline, dẫn đến tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ nguy hiểm: Cimetidine; kháng sinh fluoroquinolon như enoxacin, lomefloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin, và ofloxacin; clarithromycin và erythromycin; disulfiram; estrogen; fluvoxamine; methotrexate; mexiletine và propafenone; propranolol; tacrine; ticlopidine; verapamil.

Sử dụng đồng thời oxtriphylline với các thuốc sau có thể làm giảm nồng độ oxtriphylline, dẫn đến việc kiểm soát kém bệnh hen suyễn: Aminoglutethimide; carbamazepine; isoproterenol; moricizine; phenobarbital; phenytoin; rifampin; sucralfate.

Tương tác với thực phẩm

Sử dụng đồng thời oxtriphylline với rượu có thể làm tăng nồng độ oxtriphylline, dẫn đến tăng nguy có gặp phải tác dụng phụ nguy hiểm.

Tránh ăn quá nhiều thực phẩm nướng vì có thể làm ảnh hưởng tác dụng của thuốc.

Tránh đồ uống có chứa caffein như cà phê, trà và cola. Oxtriphylline có liên quan về mặt hóa học với caffeine, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ nếu sử dụng quá nhiều caffeine.

Chống chỉ định

  • Loét dạ dày.
  • Co giật.
  • Huyết áp cao hoặc các bệnh về tim.
  • Suy gan.
  • Suy thận.
  • Có bệnh về tuyến giáp.
  • Có dịch trong phổi.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh hen suyễn (liều duy trì): 4,7 mg / kg uống 8 giờ một lần.

Trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ em (liều duy trì):

  • Trẻ em 1-9 tuổi: 6,2 mg / kg uống mỗi 6 giờ.
  • Trẻ em 9-16 tuổi: 4,7 mg / kg uống mỗi 6 giờ.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Tăng đường huyết, hạ kali máu, hạ magnesi máu.

Ít gặp

Hạ natri máu, hạ phosphat máu.

Hiếm gặp

Bí tiểu.

Không xác định tần suất

Phản ứng dị ứng (khó thở, sưng môi, lưỡi hoặc mặt, phát ban), co giật, nhịp tim tăng (tiến triển thành nhanh nhịp nhĩ hoặc nhanh nhịp thất) hoặc rối loạn nhịp tim, buồn nôn hoặc nôn mửa nghiêm trọng, giảm cảm giác thèm ăn, sụt cân, bồn chồn, mất ngủ, nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, căng thẳng, run…

Lưu ý

Lưu ý chung

Không bắt đầu hoặc ngừng hút thuốc mà không có sự chấp thuận của bác sỹ. Có thể cần điều chỉnh liều lượng nếu bệnh nhân hút thuốc.

Tránh tự ý thay đổi liều lượng hoặc thay đổi thời gian của các liều hàng ngày.

Tránh ăn quá nhiều thực phẩm nướng.

Tránh đồ uống có chứa caffein như cà phê, trà và cola.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Oxtriphylline nằm trong danh mục cho thai kỳ loại C của FDA. Điều này có nghĩa là không biết chính xác liệu oxtriphylline có gây hại cho thai nhi hay không. Do đó, phải hỏi ý kiến Bác sỹ trước khi sử dụng.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Oxtriphylline đi vào sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến em bé bú sữa mẹ. Do đó, phải hỏi ý kiến Bác sỹ trước khi sử dụng.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các hoạt động yêu cầu sự tỉnh táo khác. Oxtriphylline có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Do đó, tránh thực hiện các hoạt động này nếu bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng của quá liều oxtriphylline bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, mất ngủ, run (run tay hoặc co giật), bồn chồn, co giật và nhịp tim không đều.

Cách xử lý khi quá liều

Đến cơ sở y tế để được hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo