Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Polymyxin B Sulfate

Polymyxin B Sulfate: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn mắt

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Polymyxin B

Loại thuốc

Kháng sinh

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng thuốc thường dùng là polymyxin B sulfat, là muối sulfat của một hoặc hỗn hợp của hai hay nhiều các polymyxin. Liều dùng được biểu thị dưới dạng polymyxin B base; 100 mg polymyxin B tương đương với 1 triệu đơn vị.

Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 500.000 đơn vị (dạng polymyxin B sulfat dùng để tiêm).

Thuốc dùng tại chỗ: Dung dịch polymyxin B 1% hoặc thuốc mỡ, hỗn dịch được kết hợp cùng với các thuốc khác: Bột để pha dung dịch nhỏ mắt, dung dịch nồng độ cao vô khuẩn để rửa đường niệu - sinh dục, thuốc mỡ tra mắt, dung dịch, hỗn dịch tra mắt.

Chỉ định

Điều trị tại chỗ:

  • Nhiễm khuẩn mắt do các chủng nhạy cảm Pseudomonas aeruginosa (viêm, loét giác mạc, viêm kết mạc, bờ mi).
  • Nhiễm khuẩn nông ở mắt do vi khuẩn nhạy cảm (thường kết hợp với các kháng sinh khác).
  • Viêm tai ngoài do vi khuẩn nhạy cảm (thường kết hợp với các kháng sinh khác và corticosteroid).
  • Tưới các vết thương, bàng quang do nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa.

Cho uống cùng các kháng sinh khác trong phác đồ khử nhiễm chọn lọc đường tiêu hóa ở người bệnh có nguy cơ cao bị nhiễm nội sinh. Dự phòng nhiễm khuẩn mắt ở người phẫu thuật mắt (nhỏ mắt polymyxin, neomycin cùng gramicidin).

Điều trị toàn thân:

  • Hiện nay, việc sử dụng polymyxin B toàn thân được thay thế bằng các kháng sinh khác ít độc hơn.
  • Polymyxin B chỉ dành cho các nhiễm khuẩn đe doạ tính mạng do các vi khuẩn kháng thuốc được lựa chọn, được dùng trong liệu pháp khí dung để điều trị nhiễm khuẩn Gram âm kháng thuốc.

Tiêm vào khoang dưới màng nhện trong nhiễm khuẩn màng não do vi khuẩn nhạy cảm đã kháng các kháng sinh ít độc.

Dược lực học

Polymyxin B và các polymyxin khác là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.

Polymyxin B có tác dụng trên đa số các vi khuẩn Gram âm, trừ Proteus spp.

Thuốc đặc biệt hiệu quả đối với Pseudomonas aeruginosa. Những chủng vi khuẩn Gram âm nhạy cảm khác bao gồm Acinetobaccter spp., Enterobacter, E.coli, Klebsiella spp., Haemophilus influenzae, Salmonella, Bordetella pertussis, Shigella.

Các vi khuẩn như Serratia, Burkholderia, Providencia spp. và Bacteroides fragilis thường kháng thuốc. Polymyxin B không có tác dụng đối với Neisseria spp., vi khuẩn kỵ khí, vi khuẩn Gram dương.

Một số nấm như Coccidioides immitis còn nhạy cảm, nhưng hầu hết đã kháng thuốc. Vi khuẩn phát triển kháng thuốc chậm và ít xảy ra với polymyxin B. Có sự kháng chéo hoàn toàn giữa các dẫn chất của colistin (polymyxin E) và polymyxin B, nhưng không thấy có tư liệu về sự kháng chéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác.

Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B tăng lên khi kết hợp với cloramphenicol, tetracyclin, sulfonamid và trimethoprim. Tác dụng của thuốc giảm đi khi có mặt các ion kim loại kiềm thổ như calci, magnesi. Tác dụng này ít rõ trên in vivo so với in vitro.

Mặc dù vẫn có chế phẩm thuốc tiêm để điều trị nhiễm khuẩn Gram âm nhạy cảm và đặc biệt là Pseudomonas aeruginosa nhưng nhiều kháng sinh khác được ưu tiên hơn vì polymyxin B rất độc với thận.

Polymyxin B đã được đưa vào dưới mãng não để điều trị viêm màng não, hoặc tiêm vào dưới kết mạc để điều trị nhiễm khuẩn mắt.

Động lực học

Hấp thu

Polymyxin B sulfate hấp thu tốt qua phúc mạc; không hấp thu qua đường tiêu hóa, trừ ở trẻ nhỏ có thể hấp thu tới 10% liều; không hấp thu đáng kể qua niêm mạc và da nguyên vẹn hoặc bị tróc lớp phủ ngoài như trong trường hợp bị bỏng nặng.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ khi tiêm bắp nhưng không ổn định, một phần polymyxin B sulfat bị bất hoạt bởi huyết thanh.

Phân bố

Polymyxin B phân bố rộng rãi đến màng tế bào trong mô cơ thể, polymyxin B không gắn nhiều với protein huyết tương. Thuốc không phân bố trong dịch não tủy (kể cả khi màng não bị viêm) và không qua nhau thai. Có sự tích lũy thuốc sau khi dùng liều nhắc lại.

Thải trừ

Thuốc được thải trừ chính qua thận. Thời gian bán thải của thuốc trên người lớn có chức năng thận bình thường từ 4,5 - 6 giờ và kéo dài ở người suy thận, lên tới 2 - 3 ngày ở người bệnh có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.

Khoảng 60% lượng thuốc hấp thu được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Ở người lớn, trong khoảng thời gian giữa 12 - 24 giờ sau liều ban đầu, có rất ít polymyxin B trong nước tiểu, có thể do thuốc gắn với phospholipid của màng tế bào thận.

Thuốc còn tiếp tục bài tiết trong 24 - 72 giờ sau liều cuối cùng. Trẻ em có tốc độ bài tiết polymyxin B nhanh hơn người lớn; 40 - 60% lượng thuốc hấp thu được bài tiết trong vòng 8 giờ trong nước tiểu. Lọc máu hay thẩm phân phúc mạc không loại trừ đáng kể polymyxin B.

Tương tác thuốc

Tương tác Polymyxin B Sulfate với các thuốc khác

Polymyxin B có thể tương tác với các thuốc có khả năng phong bế thần kinh - cơ gây kéo dài tác động phong bế này.

Sử dụng chung polymyxin B với các thuốc cản quang cũng làm tăng độc tính trên thận và nguy cơ suy thận cho bệnh nhân.

Tương kỵ thuốc

Polymyxin B sulfat tương kỵ với dung dịch acid hoặc kiềm mạnh, amphotericin B, cephalothin natri, cloramphenicol natri succinat, clorothiazid natri, heparin natri, nitrofurantoin natri, penicilin, prednisolon natri phosphat, tetracyclin; muối calci và magnesi, cobalt, mangan, sắt.

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với bất cứ polymyxin nào hoặc các thành phần khác của thuốc.

Sử dụng đồng thời với thuốc phong bế thần kinh - cơ.

Dùng chế phẩm kết hợp với corticosteroid trong nhiễm nấm, nhiễm virus hoặc nhiễm khuẩn có mủ ở mắt, tai và nhiễm Mycobacterium.

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng

Polymyxin B dạng thuốc tiêm có thể được tiêm bắp, tĩnh mạch, tuỷ sống hoặc dưới kết mạc. Dạng dùng tại chỗ có thể dùng nhỏ mắt, nhỏ tai hoặc tưới vết thương, rửa bàng quang.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị nhiễm khuẩn (kể cả nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa):

  • Liều 15.000 - 25.000 đơn vị/kg/ngày (tối đa 25000 đơn vị/kg/ngày), chia 2 lần, tiêm tĩnh mạch. Đối với đường khí dung, dùng liều 2 - 2,5 mg/kg/ngày, chia mỗi 6 giờ một lần, nồng độ thuốc trong dung dịch khí dung không vượt quá 10 mg/ml.
  • Đối với chế độ liều tải, truyền tĩnh mạch 20.000 - 25.000 đơn vị/kg trong vòng 1 giờ, sau đó tiếp tục truyền tĩnh mạch với liều duy trì 12.500 - 15.000 đơn vị/kg mỗi 12 giờ.

Nhiễm trùng mắt:

  • Dung dịch nhỏ mắt 0,10 - 0,25% nhỏ vào kết mạc mỗi mắt 1 - 3 giọt, mỗi giờ một lần, sau đó tùy theo mức độ hiệu quả, giảm xuống 1 - 2 giọt, ngày 4 - 6 lần.
  • Dung dịch tiêm vào dưới kết mạc, liều 100.000 đơn vị/ngày. Tối đa 25.000 đơn vị/kg/ngày.

Nhiễm trùng tai:

  • Dung dịch hoặc hỗn dịch dùng cho tai được nhỏ lượng rất ít vào tai ngoài sạch và khô để dự phòng sự tích lại của kết tủa thuốc quá thừa trong ống tai.
  • Thường nhỏ 3 - 4 lần mỗi ngày.

Rửa bàng quang:

  • Rửa liên tục 10 ngày với dung dịch polymyxin B (20 mg polymyxin B/lít dung dịch nước muối đẳng trương), thường dùng không quá 1 lít dịch rửa mỗi ngày trừ khi hiệu suất bài niệu cao.
  • Hiệu chỉnh tốc độ rửa thuốc theo hiệu suất bài niệu của người bệnh.

Dung dịch tưới tại chỗ:

  • Dùng dung dịch 0,1 - 0,3% để tưới vết thương nhiễm khuẩn.
  • Không được dùng quá 2 triệu đơn vị mỗi ngày ở người lớn.

Khử khuẩn ruột: Uống 100.000 - 200.000 đơn vị/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

Tiêm vào tuỷ sống: Tiêm liều 50.000 đơn vị/lần/ngày trong 3 - 4 ngày, sau đó cách ngày 1 lần trong ít nhất 2 tuần sau khi kết quả cấy dịch não tủy âm tính.

Trẻ em

Điều trị nhiễm khuẩn:

  • Liều cho trẻ em trên 1 tuổi tương tự liều cho người lớn.
  • Đối với trẻ dưới 1 tuổi, dùng liều tới 40.000 đơn vị/kg/ngày, chia 2 lần, tiêm tĩnh mạch.
  • Liều đường khí dung ở trẻ trên 2 tuổi tương tự với người lớn.

Nhiễm trùng mắt: Liều cho đường tiêm vào dưới kết mạc tương tự liều cho người lớn.

Tiêm vào tuỷ sống:

  • Liều cho trẻ em trên 2 tuổi tương tự với người lớn. Với trẻ dưới 2 tuổi, tiêm 20.000 đơn vị/lần/ngày trong 3 - 4 ngày, hoặc 25.000 đơn vị cách ngày 1 lần;
  • Sau đó cách ngày 1 lần, dùng liều 25.000 đơn vị trong ít nhất 2 tuần sau khi cấy dịch não tủy âm tính.

Đối tượng khác

Suy thận: Trong điều trị nhiễm khuẩn, phải giảm liều đường tĩnh mạch dựa theo chức năng thận, với liều tối đa được khuyến cáo là 15.000 đơn vị/kg/ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Tiêu chảy, tổn thương thận cấp, suy thận.

Ít gặp

Đỏ bừng mặt; độc tính trên thần kinh (kích thích, ngủ lơ mơ, mất điều hòa, dị cảm quanh miệng, tê các chi, nhìn mờ); giảm calci huyết, giảm natri huyết, giảm kali huyết, giảm clorid huyết; đau chỗ tiêm; phong bế thần kinh - cơ, yếu ớt; ngừng hô hấp; kích thích màng não khi tiêm vào ống tủy sống.

Hiếm gặp

Sốt do thuốc; mày đay, ngoại ban; tăng bạch cầu eosin; phản ứng phản vệ với khó thở và nhịp tim nhanh.

Lưu ý

Lưu ý chung

Polymyxin B có thể gây độc thận và thần kinh nghiêm trọng nên chỉ dùng đường toàn thân ở bệnh viện có trang bị đầy đủ, dưới sự giám sát thường xuyên của bác sĩ có kinh nghiệm.

Chỉ dùng polymyxin B tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm vào ống tủy sống cho người bệnh nội trú đã được làm đầy đủ xét nghiệm chức năng thận.

Tránh dùng kết hợp polymyxin B tại chỗ với polymyxin B toàn thân vì có khả năng gây ngộ độc do tích lũy.

Giống như nhiều kháng sinh khác, việc sử dụng polymyxin B có thể làm gia tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridioides difficile. Cần ngưng thuốc nếu có chẩn đoán nghi ngờ hoặc xác định tiêu chảy do Clostridioides difficile.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Độ an toàn của polymyxin B chưa được xác định ở phụ nữ mang thai. Tránh dùng polymyxin cho người mang thai, trừ khi thật cần thiết và không có thuốc khác thay thế.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có bằng chứng về khả năng phân bố của thuốc vào sữa mẹ. Do có nhiều thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, không cho con bú trong quá trình điều trị với polymyxin B.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Việc sử dụng thuốc được thực hiện chủ yếu bởi nhân viên y tế nên có ít khả năng quên liều.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Liệt hô hấp, độc với tai, độc với thận.

Cách xử lý khi quá liều Polymyxin B Sulfate

Tiến hành điều trị hỗ trợ, có thể cần hỗ trợ hô hấp.

Nguồn tham khảo