Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prucalopride (prucaloprid).
Loại thuốc
Thuốc trị táo bón, chất đồng vận thụ thể serotonin 5-HT4.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 1 mg, 2 mg.
Prucalopride chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng táo bón mãn tính ở người lớn khi sử dụng các thuốc nhuận tràng khác không cải thiện.
Prucalopride là một dihydrobenzofurancarboxamid với tác động trên nhu động ruột.
Prucalopride có tác động chọn lọc, đồng vận trên thụ thể của serotonin (5-HT4) với tác động tới hoạt động nhu động ruột, làm tăng nhu động ruột bằng cách gắn với ái lực cao với thụ thể 5-HT4, tạo điều kiện giải phóng acetylcholin để tăng cường biên độ co bóp và kích thích nhu động ruột.
Trong thử nghiệm in vitro, chỉ khi nồng độ vượt qua ít nhất 150 lần ái lực với thụ thể 5-HT4, thì ái lực của thuốc với các thụ thể khác mới được phát hiện.
Thực nghiệm trên chuột với Prucalopride liều trên 5 mg/kg (trên 30 - 70 lần liều lâm sàng) dẫn tới tình trạng tăng prolactin máu do tác động đối vận trên thụ thể D2.
Thực nghiệm trên chú chó, Prucalopride tác động trên nhu động đại tràng qua kích thích thụ thể 5-HT4: Kích thích nhu động đại tràng, tăng nhu động dạ dày tá tràng và làm tăng tác động làm rỗngdạ dày. Hơn nữa, sự dịch chuyển co thắt mạnh là nhờ Prucalopride. Những hiện tượng này tương đương với sự di chuyển khối của đại tràng trên người, và cung cấp lực đẩy chính cho sự thoát phân.
Prucalopride được hấp thu nhanh chóng, sau khi uống một liều duy nhất 2 mg ở người khỏe mạnh, Cmax đã đạt được trong 2 - 3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống là > 90%. Sử dụng đồng thời với thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Prucalopride.
Prucalopride được phân phối rộng rãi, và có thể tích phân phối ở trạng thái ổn định (Vdss) là 567 L. Khả năng gắn kết với protein huyết tương của Prucalopride là khoảng 30%.
Prucalopride chống chỉ định trong các trường hợp:
Người lớn
Trẻ em
Đối tượng khác
Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, chóng mặt, giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, mệt mỏi, đầy bụng, sôi ruột.
Run, đau nửa đầu, đánh trống ngực, chóng mặt, chảy máu trực tràng, tiểu lắt nhắt, khó chịu, sốt.
Quá liều và độc tính
Trong nghiên cứu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, điều trị bằng Prucalopride được dung nạp tốt khi sử dụng đến mức liều 20 mg/ngày (gấp 10 lần liều điều trị). Sự quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng do tăng quá mức tác dụng dược lực đã được biết của thuốc với các biểu hiện bao gồm nhức đâu, buồn nôn và tiêu chảy.
Cách xử lý khi quá liều Prucalopride
Không có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều Prucalopride. Khi xảy ra quá liều sử dụng, bệnh nhân sẽ được điều trị triệu chứng và các biện pháp điều trị hỗ trợ. Mất nước trầm trọng do tiêu chảy và nôn cần phải được điều chỉnh rồi loạn nước và điện giải.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Prucalopride (prucaloprid).
1) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/584/smpc
2) Drugsbank.vn: https://drugbank.vn/thuoc/Resolor-1mg&VN2-60-13
3) Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/Prucalopride.html
4) Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/Prucalopride.html
Ngày cập nhật: 26/06/2021