Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược liệu/
  3. Rau tề

Rau tề: Thảo dược giúp cầm máu, điều hòa kinh nguyệt

09/04/2023
Kích thước chữ

Rau tề là loại cây thuộc họ Cải. Rau tề có thể dùng ăn như rau xanh hàng ngày giúp cầm máu, giảm chảy máu chân răng, chảy máu cam. Ngoài ra, rau tề còn có tác dụng trị bệnh rong kinh, trị xuất huyết quá mức ở phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt kéo dài, trị đau mắt, trị tiểu ra dưỡng chấp, tiểu ra máu.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Rau tề.

Tên khác: Tề thái, Cây tề, Dính lịch, Địa mễ thái, Cỏ tâm giác, Cải dại.

Tên khoa học: Capsella bursa-pastoris Brassicaceae.

Đặc điểm tự nhiên

Rau tề hay còn gọi là cây tề thái, là cây thân thảo, sống hàng năm.

Cây rau tề cao khoảng 20 đến 40cm. Cây mọc sát mặt đất, thân cây nhỏ có màu xanh nhạt và có phủ lông mịn.

Lá ở gốc mọc sát mặt đất tạo thành hình hoa thị. Cuống lá ngắn hoặc không cuống. Phiến lá xẻ răng cưa to, có lông nhỏ trên mặt lá.

Hoa màu trắng, thường mọc thành chùm ngắn thẳng đứng ở đầu cành hay kẽ lá.

Quả hình tim ngược dẹt, mở phía cuống, hạt nhỏ hình trứng.

Mùa hoa quả: Khoảng tháng 3 đến tháng 11.

rau tề
Hình ảnh cây rau tề

Phân bố, thu hái, chế biến

Rau tề phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới Bắc bán cầu. Ở Việt Nam, cây mọc nhiều ở miền Bắc như Sapa (Lào Cai), Ninh Bình, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Tây, Hà Nội; ở miền Nam thì có mọc ở Đà Lạt.

Rau tề là cây ưa ẩm và ưa sáng, có thể chịu bóng nhẹ. Cây thường mọc ở thành từng đám ở vùng đất ẩm như ruộng đồng, nương rẫy, đất hoang.

Cây phát triển mạnh vào mùa hè và tàn lụi vào mùa thu. Thu hái vào lúc cây ra hoa hoặc mới bắt đầu ra quả. Cây có thể trồng từ hạt.

Rau tề sau khi thu hái, rửa sạch, cắt bỏ rễ. Có thể dùng tươi trực tiếp như thực phẩm rau xanh hoặc phơi khô dùng dần.

Cây rau tề mọc gần sát mặt đất.

dược liệu rau tề
Rau tề là loại cây ưa sáng

Bộ phận sử dụng

Bộ phận dùng của rau tề là toàn cây trừ rễ.

Thành phần hoá học

Thành phần hóa học của rau tề gồm có:

  • Lá: Acid ascorbic, vitamin K1.

  • Toàn thân: Bursin, cholin, diosmin, acid thiocyanic, acid citric, acid malic, saponin, inositol, tinh dầu, acid amin như acid aspartic, prolin, methionin, leucin, alanin,…

  • Hạt: Dầu béo, acid linoleic.

Công dụng

Theo y học cổ truyền

Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính mát.

Công dụng: Mát gan, giải độc, lợi tiểu, cầm máu, giảm ho.

Chữa ho ra máu, sỏi tiết niệu, tiểu ra máu, rong kinh huyết, hành kinh kéo dài, cảm sốt cao, tiểu ra dưỡng chấp, bệnh scorbut, động kinh.

Theo Y học dân gian Trung Quốc, rau tề còn dùng chữa tiểu đục.

Theo Ấn Độ, cây được dùng để trị tiêu chảy, lợi tiểu giảm phù.

Theo Nepal, hạt rau tề được giã nát và đắp lên ngực để chữa đau ngực.

Theo Italia, người ta dùng nước sắc để uống trị bệnh lỵ, dùng lá cầm máu.

Theo Bản thảo cương mục, rau tề giúp lợi gan mật, rễ dùng chữa đau mắt, làm sáng mắt, tốt cho tiêu hóa, rễ và lá đốt thành than chữa xích bạch lỵ.

Theo dân gian, rau tề dùng tươi để nấu cháo, ép nước uống hoặc làm bánh khúc tề thái, dùng cho các loại xuất huyết, phù nề, đau mắt đỏ, viêm đường tiết niệu.

Theo y học hiện đại

Tác dụng cầm máu

Nghiên cứu trên động vật, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc uống cao lỏng rau tề giúp cầm máu do nhiều nguyên nhân. Acid bursic có tác dụng cầm máu.

Co bóp tử cung, ruột

Cao lỏng rau tề có khả năng gây co bóp tử cung trên chuột, thỏ, mèo và gây co bóp ruột độc lập.

Gây hạ huyết áp

Cao lỏng rau tề có tác dụng gây hạ huyết áp ở động vật thì nghiệm khi tiêm dưới da.

Giảm băng huyết sau sinh

Theo nghiên cứu tại bệnh viện Afzalipour (Kerman) năm 2015 (100 người) công bố trên tạp chí The Journal of Alternative and Complementary Medicine, cho kết quả rau tề có thành phần giúp giảm tình trạng băng huyết sau sinh.

Ngoài ra, nghiên cứu khác đăng trên tạp chí The Journal of Alternative and Complementary Medicine cho thấy chiết xuất từ rau tề có tác dụng cầm máu, giảm xuất huyết quá mức ở những người bị chảy máu kinh nguyệt quá nhiều.

Liều dùng & cách dùng

Chữa ho ra máu, sỏi tiết niệu, tiểu ra máu, rong kinh huyết, hành kinh kéo dài, cảm sốt cao, tiểu ra dưỡng chấp

Liều 40g (cây khô) hay 80g (cây tươi sắc uống), có thể phối hợp thêm vị thuốc khác.

Chữa lỵ ra máu

Liều 8g (sấy khô tán nhỏ).

Mát gan, giải độc, chữa mắt mờ

Nấu cháo ăn hàng ngày.

Chữa đau mắt hạt, giúp sáng mắt

10 đến 20g rễ, sắc uống.

Chữa lỵ mạn tính

10 đến 20g hoa, sắc uống.

Chữa mụn nhọt, trĩ

Rau tề tươi giã nát và đắp lên mụn nhọt, trĩ.

Chữa tiểu đục

6 đến 12g, dạng thuốc sắc, cao lỏng.

Bài thuốc kinh nghiệm

Trị chảy máu cam, chảy máu chân răng

Chè tề thái mứt táo ngó sen

Chuẩn bị: Rau tề thái 60g, Ngó sen 20g, mứt Táo 5 quả.

Thực hiện: Nấu các vị thuốc trên dạng thuốc sắc hoặc nấu canh, chè và ăn cả nước lẫn cái.

Canh tề thái xương heo

Chuẩn bị: Rau tề thái tươi 100g, xương heo 80 - 100g.

Thực hiện: Xương heo chặt nhỏ, hầm với rau tề thái và dùng như món canh. Dùng 1 - 2 lần vào bữa chính.

Giảm xuất huyết quá mức ở phụ nữ kinh nguyệt nhiều

Canh tề thái thịt heo

Chuẩn bị: Rau tề thái 30g, thịt heo 100g.

Thực hiện: Nấu canh ăn.

Bài 1

Chuẩn bị: Rau tề thái 15g.

Thực hiện: Sắc rau tề thái 200ml còn 100ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.

Chữa tiểu máu

Canh tề thái trứng gà

Chuẩn bị: Rau tề thái tươi 200g, trứng gà 1 đến 2 quả.

Thực hiện: Rau tề thái rửa sạch cắt nhỏ nấu thành canh. Khi rau chín nhừ, thêm trứng gà và nêm gia vị vừa ăn.

Chữa phế ung, phổi có nước, tức ngực khó thở, không nằm được, toàn thân phù thũng

Chuẩn bị: Rau tề thái 20g, Đại táo 5 quả.

Thực hiện: Cắt mỏng đại táo, sắc uống trong ngày.

Trị trướng bụng, tiểu ít

Bài 1

Chuẩn bị: Rau tề thái 20g, Đình lịch tử 20g, Trần bì 8g.

Thực hiện: Sắc uống.

Bài 2

Chuẩn bị: Tề thái, Đình lịch sao, lượng bằng nhau.

Thực hiện: Tán nhỏ các vị trên, làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 1 viên với nước sắc vỏ quýt. Ngày 3 lần.

Chữa tăng huyết áp, xuất huyết đáy mắt, choáng váng đau đầu

Chuẩn bị: Rau tề thái tươi 50g.

Thực hiện: Sắc nước uống thay trà mỗi ngày.

Chữa phùng thũng, băng huyết sau sinh

Chuẩn bị: Rau tề thái tươi 30 - 50g.

Thực hiện: Sắc nước uống hằng ngày.

Chữa ho khạc ra máu

Chuẩn bị: Rau tề thái tươi 30g, Ngó sen 30g.

Thực hiện: Sắc nước uống.

Điều trị rong kinh

Chuẩn bị: Rau tề tươi.

Thực hiện: Rau tề rửa sạch, cắt nhỏ rồi sắc với một chén nước, để sôi vài phút rồi tắt và cứ 2 tiếng thì uống một tách nhỏ (tách uống trà), uống liên tục. Uống khoảng 2 ngày thì sẽ cầm máu được.

Điều trị tiểu ra dưỡng chấp

Chuẩn bị: Rễ cây rau tề 120 g.

Thực hiện: Rễ rau tề thái nhỏ, nấu lấy nước uống. Uống liên tục từ 1 đến 3 tháng thì sẽ thấy hiệu quả.

Điều trị lao thận

Chuẩn bị: Rau tề 30 g.

Thực hiện: Rau tề thái nhỏ, nấu sôi với 3 chén nước còn 1 chén thì cho thêm 1 quả trứng vào và uống.

Điều trị lỵ mạn tính

Chuẩn bị: Hoa của cây rau tề.

Thực hiện: Hoa rửa sạch, sấy khô và nghiền thành bột mịn, để dùng dần. Mỗi lần dùng, lấy 8 g bột ấy hòa với nước cơm rồi uống.

canh tề thái thịt heo
Canh tề thái thịt heo

Lưu ý

Chưa có báo cáo.

Nguồn tham khảo