Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Salmeterol: Thuốc kích thích chọn lọc β2 giao cảm

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Salmeterol

Loại thuốc

Thuốc kích thích chọn lọc β2 giao cảm.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Bình xịt khí dung 25 microgam/liều xịt, bình 120 liều.
  • Bột khô để xịt qua miệng, 50 microgam/liều xịt, đĩa gồm 28 hoặc 60 liều.
  • Thuốc được dùng dưới dạng Salmeterol xinafoat. Hàm lượng và liều lượng tính theo Salmeterol base.

Chỉ định

Salmeterol được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên trong các trường hợp:

  • Điều trị duy trì và dự phòng hen mạn tính đã phải dùng liệu pháp corticosteroid hít. Salmeterol phải dùng phối hợp với corticosteroid hít, không được dùng đơn trị liệu.
  • Dự phòng cơn hen do gắng sức hoặc cơn hen xảy ra ban đêm (ở người không bị hen mạn tính). Nếu có hen mạn tính, phải tiếp tục dùng corticosteroid hít.
  • Điều trị triệu chứng lâu dài bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) vừa tới nặng (FEV1 < 80% của dự kiến) bao gồm viêm phế quản mạn và giãn phế nang: Dùng Salmeterol đơn độc hoặc phối hợp cố định với fluticason propionat dưới dạng bột hít.

Dược lực học

Salmeterol là thuốc kích thích chọn lọc β2 giao cảm tác dụng kéo dài.

In vitro và in vivo, tính chọn lọc của Salmeterol đối với thụ thể β2 so với thụ thể β1 gấp khoảng 50 - 60 lần so với albuterol và gấp khoảng 10000 lần so với isoproterenol.

Thuốc kích thích adenyl cyclase làm tăng AMP vòng nội bào, dẫn tới giãn cơ trơn phế quản, đồng thời ức chế sự giải phóng các chất trung gian của phản ứng quá mẫn tức thời từ các tế bào, đặc biệt là dưỡng bào và kích thích chức năng biểu mô lông của phổi.

Thuốc ít tác dụng đến tần số tim.

Thuốc có thể làm tăng glucose huyết và giảm nồng độ kali huyết thanh, liên quan đến liều dùng.

Động lực học

Hấp thu

Salmeterol xinafoat là một muối phân cực, phân ly trong dung dịch thành hai phần, Salmeterol và acid 1-hydroxy-2-naphthoic (xinafoat), được hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ hoàn toàn độc lập.

Salmeterol tác dụng tại chỗ ở phổi do vậy nồng độ trong máu không giúp dự đoán tác dụng điều trị của thuốc. Phần xinafoat không có tác dụng dược lý.

Sau khi dùng thuốc lặp lại nhiều lần dưới dạng bột hít với liều 50 microgam, hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân hen, Salmeterol được phát hiện trong huyết tương sau 5 - 45 phút với nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 167 picogam/ml và không nhận thấy có sự tích lũy thuốc.

Sau khi dùng một liều đơn Salmeterol bột hít cho bệnh nhân hen, thời gian bắt đầu giãn phế quản hiệu quả sau 60 phút, hầu hết bệnh nhân có cải thiện lâm sàng đáng kể trong vòng 1 giờ, FEV1 được cải thiện tối đa trong vòng 3 giờ và hiệu quả lâm sàng kéo dài khoảng 12 giờ với phần lớn bệnh nhân.

Phân bố

Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 94 - 98%, một lượng nhỏ vượt qua hàng rào máu não. Không biết thuốc và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có đi qua nhau thai hay không; phân bố vào sữa ở chuột, không biết có được phân bố vào sữa mẹ hay không.

Chuyển hóa

Phần thuốc hấp thu được chuyển hóa chủ yếu tại gan bởi quá trình hydroxy hóa tạo thành α-hydroxysalmeterol nhờ CYP3A4.

Thải trừ

Thải trừ qua phân khoảng 60% và nước tiểu 25% chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 5,5 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc chống chỉ định:

  • Các thuốc ức chế mạnh isozym CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, nefazodon, ritonavir, nelfinavir, saquinavir, telithromycin) có thể làm tăng các tác dụng có hại trên tim mạch của thuốc, không được sử dụng đồng thời.

Tương tác thuốc cần thận trọng:

  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc ức chế monoamin oxidase làm tăng tác dụng của Salmeterol trên mạch máu khi dùng đồng thời.
  • Các thuốc chẹn beta giao cảm làm giảm tác dụng của Salmeterol và ngược lại.
  • Salmeterol làm giảm nồng độ kali huyết tương, thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc cũng có tác dụng này như thuốc lợi tiểu quai hoặc thiazid.

Chống chỉ định

Thuốc Salmeterol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Salmeterol hoặc bất cứ thành phần nào trong chế phẩm.
  • Chống chỉ định phối hợp với các thuốc ức chế mạnh isozym CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, nefazodon, ritonavir, nelfinavir, saquinavir, telithromycin). 
  • Chống chỉ định dùng Salmeterol để điều trị hen mà không phối hợp corticosteroid hít.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn và trẻ em

Liều dùng được tính theo Salmeterol base.

Liều dùng thông thường trong điều trị duy trì và dự phòng hen phế quản:

  • Người lớn và trẻ em trên 4 tuổi dùng liều 50 microgam xịt qua miệng dạng khí dung hoặc bột khô định liều, hai lần mỗi ngày, cách nhau 12 giờ, sử dụng phối hợp với một corticoid dạng xịt.

Liều dùng thông thường trong điều trị ngăn ngừa co thắt phế quản do gắng sức:

  • Người lớn và trẻ em trên 4 tuổi dùng liều 50 microgam xịt qua miệng dạng khí dung hoặc bột khô định liều, sử dụng 30 phút trước khi hoạt động gắng sức. 

Liều dùng thông thường trong điều trị duy trì co thắt phế quản ở người bệnh tắc nghẽn mạn tính đường dẫn khí:

  • Dùng 50 microgam (1 xịt) qua miệng dạng khí dung hoặc bột khô định liều, hai lần mỗi ngày, cách nhau 12 giờ. Tối đa: 1 xịt/lần, ngày 2 lần xịt.

Salmeterol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới bốn tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Không có chỉ định cho việc sử dụng Salmeterol ở trẻ em trong điều trị COPD.

Đối tượng khác 

Người cao tuổi, người suy thận hoặc suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Salmeterol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp 

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Đau đầu 
  • Đau, run chi, đánh trống ngực
  • Tăng huyết áp, phù, xanh xao
  • Chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, sốt, mệt mỏi, đau nửa đầu.
  • Ban, viêm da tiếp xúc, eczema, mày đay, viêm da ánh sáng. 
  • Kích ứng họng, buồn nôn, chán ăn, nhiễm Candida miệng - hầu, khô miệng
  • Co cứng cơ, thấp khớp, đau khớp, cứng cơ, dị cảm.
  • Viêm kết mạc/viêm giác mạc.
  • Nghẹt mũi, viêm phế quản/viêm khí quản, viêm hầu họng, ho, cúm, nhiễm trùng đường hô hấp do virus, viêm xoang, viêm mũi, hen.

Ít gặp 

Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm: Phát ban (ngứa và đỏ), lo lắng, nhịp tim nhanh

Hiếm gặp

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm:

  • Phản ứng phản vệ bao gồm phù nề và phù mạch, co thắt phế quản và sốc phản vệ.
  • Hạ kali máu, mất ngủ.
  • Rối loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu).
  • Kích ứng hầu họng, co thắt phế quản nghịch thường, buồn nôn.
  • Đau ngực không đặc trưng, tăng glucose huyết.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Lưu ý chung

Chỉ dùng Salmeterol điều trị hỗ trợ thêm cho những người bệnh không kiểm soát được đầy đủ bằng các thuốc điều trị hen khác (như corticoid dạng hít ở mức liều thấp hoặc trung bình) hoặc những bệnh nhân nặng cần điều trị phối hợp bằng 2 thuốc.

Người bệnh vẫn tiếp tục sử dụng thuốc kích thích β2 giao cảm tác dụng ngắn khi cần trong quá trình điều trị bằng Salmeterol. 

Không sử dụng Salmeterol để điều trị các triệu chứng cấp tính của bệnh hen. Không được bắt đầu điều trị bằng Salmeterol cho các người bệnh có tình trạng bệnh hen phế quản xấu đi cấp tính hoặc nghiêm trọng vì có thể đe dọa tính mạng.

Không sử dụng đồng thời Salmeterol với một thuốc kích thích β2 giao cảm tác dụng kéo dài khác.

Salmeterol không có tác dụng thay thế cho corticoid đường hít hoặc đường uống. Người bệnh cần tiếp tục điều trị bằng corticoid với liều thích hợp khi bắt đầu điều trị bằng Salmeterol, chỉ được thay đổi liều corticoid sau khi đã có đánh giá lâm sàng.

Không dùng thuốc vượt quá mức liều khuyến cáo. Dùng liều cao Salmeterol đường uống hoặc hít có liên quan đến việc kéo dài khoảng QT có ý nghĩa lâm sàng, gây nguy cơ loạn nhịp thất.

Co thắt phế quản nghịch thường đe dọa tính mạng có thể xảy ra khi dùng Salmeterol hít. Nếu xảy ra tình trạng này, dùng ngay một thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn dạng hít cho bệnh nhân, ngừng dùng Salmeterol ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế thích hợp.

Các phản ứng quá mẫn tức thì có thể xảy ra sau khi dùng Salmeterol, bao gồm các biểu hiện như mày đay, phù mạch, nổi ban và co thắt phế quản.

Cũng đã có báo cáo về các trường hợp có triệu chứng co thắt thanh quản, kích ứng hoặc phù nề gây thở rít, nghẹt thở sau khi dùng Salmeterol dạng khí dung.

Cần thận trọng khi sử dụng Salmeterol ở người bệnh có bệnh tim mạch, đặc biệt là suy mạch vành, loạn nhịp tim và tăng huyết áp, vì cũng giống như các thuốc kích thích beta giao cảm khác, Salmeterol có thể gây ra những tác dụng đáng kể trên tim, làm ảnh hưởng đến tần số tim, huyết áp và/hoặc gây ra các triệu chứng kích thích thần kinh. Ngừng dùng Salmeterol ngay lập tức trong các trường hợp này.

Ngoài ra, Salmeterol còn có thể gây ra thay đổi về điện tâm đồ như làm dẹt sóng T, kéo dài khoảng QT và làm giảm đoạn ST nhưng ý nghĩa lâm sàng của tác dụng này còn chưa rõ.

Thận trọng với người bệnh bị đái tháo đường.

Thận trọng khi sử dụng Salmeterol cho người bệnh có các rối loạn co giật.

Dạng thuốc bột để hít có chứa lactose, đã có báo cáo về phản ứng phản vệ (rất hiếm gặp) xảy ra ở người bệnh dị ứng nặng với protein sữa khi dùng Salmeterol.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân loại C.

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Salmeterol ở phụ nữ mang thai. Do các thuốc kích thích beta giao cảm có thể ảnh hưởng tới co bóp tử cung, việc sử dụng Salmeterol trong khi chuyển dạ chỉ giới hạn ở những trường hợp mà lợi ích vượt trội nguy cơ.

Trong các giai đoạn khác của thai kỳ, chỉ sử dụng Salmeterol nếu lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ xảy ra các biến cố có hại nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, cần cân nhắc đến việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, căn cứ trên mức độ cần thiết sử dụng thuốc cho mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Dựa trên đặc tính dược lực học và các tác dụng phụ của thuốc, Salmeterol không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Salmeterol và xử trí

Quá liều và độc tính

Sử dụng quá liều Salmeterol sẽ gây ra kích thích thụ thể β2 giao cảm quá mức, với các dấu hiệu và triệu chứng như nhịp tim nhanh và/hoặc loạn nhịp tim, run, đau đầu, co cứng cơ, kéo dài khoảng QT dẫn tới loạn nhịp thất, hạ kali máu, tăng glucose máu. Lạm dụng Salmeterol có thể gây ra cơn đau tim, thậm chí tử vong.

Cách xử lý khi quá liều

Khi sử dụng quá liều cần ngừng dùng thuốc và áp dụng điều trị triệu chứng thích hợp.

Có thể cân nhắc sử dụng thuốc ức chế beta chọn lọc trên tim nhưng lưu ý là các thuốc này có thể gây co thắt phế quản. Chưa có đủ dữ liệu để chứng minh thẩm tách máu có mang lại lợi ích trong trường hợp quá liều Salmeterol không. Cần theo dõi chức năng tim của người bệnh.

Quên liều và xử trí

Bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo vào thời điểm như lịch trình dùng thuốc bình thường. Không sử dụng hai liều cùng một lúc.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Salmeterol

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  2. Medicines: https://www.medicines.org.uk/emc/product/168/smpc
  3. Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/salmeterol.html

Ngày cập nhật: 26/7/2021