Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Valaciclovir - Thuốc kháng virus, điều trị Herpes

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Valaciclovir (Valacyclovir)

Loại thuốc

Thuốc kháng virus, tiền chất của acyclovir

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 250 mg, 500 mg, 1000 mg.

Chỉ định

Nhiễm vi rút Varicella zoster (VZV) - herpes zoster: Valaciclovir được chỉ định để 

  • Điều trị herpes zoster (bệnh zona) và zoster nhãn khoa ở người lớn có đủ khả năng miễn dịch 
  • Điều trị herpes zoster ở bệnh nhân người lớn bị ức chế miễn dịch nhẹ hoặc trung bình 

Nhiễm vi rút Herpes simplex (HSV): Valaciclovir được chỉ định để điều trị và ngăn chặn nhiễm HSV trên da và niêm mạc bao gồm:

  • Điều trị đợt đầu của bệnh herpes sinh dục ở những bệnh nhân không đủ miễn dịch;
  • Điều trị mụn rộp sinh dục ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch 
  • Ức chế mụn rộp sinh dục tái phát ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch 
  • Điều trị duy trì hoặc dự phòng thứ phát chống tái phát nhiễm HSV ở những người nhiễm HIV bị tái phát thường xuyên hoặc nghiêm trọng
  • Điều trị herpes môi ở người lớn và thanh thiếu niên.
  • Điều trị và ngăn chặn nhiễm HSV tái phát ở mắt 

Nhiễm trùng Cytomegalovirus (CMV): Valaciclovir được chỉ định để dự phòng nhiễm CMV và bệnh sau khi cấy ghép nội tạng ở người lớn và thanh thiếu niên

Dược lực học

Valaciclovir có hoạt động chống lại Herpesviridae bao gồm virus herpes simplex loại 1 và 2 (HSV-1 và HSV-2), virus varicella-zoster (VZV) và cytomegalovirus (CMV) nhờ ức chế sự sao chép DNA của virus bằng cách ức chế cạnh tranh DNA polymerase của virus, kết hợp và chấm dứt chuỗi DNA virus đang phát triển, và bất hoạt DNA polymerase của virus.

Động lực học

Hấp thu

Valacyclovir, một tiền chất của acyclovir, được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và gần như chuyển hoàn toàn thành acyclovir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,7 giờ.

Phân bố

Thuốc được phân bố vào sữa mẹ.

Liên kết của thuốc với protein huyết tương rất thấp

Chuyển hóa

Valacyclovir được chuyển hóa thành acyclovir và l-valine tại đường ruột và/hoặc gan, không được chuyển hóa bởi các enzym cytochrome.

Thải trừ

Bài tiết qua nước tiểu và phân.

Thời gian bán thải 2,5-3,3 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác Valaciclovir với các thuốc khác

Cần thận trọng khi kết hợp valaciclovir với các thuốc gây độc cho thận (aminoglycoside, hợp chất organoplatinum, chất cản quang có i-ốt, methotrexate, pentamidine, foscarnet, ciclosporin và tacrolimus), đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận.

Chống chỉ định

Quá mẫn với valaciclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Nhiễm vi rút varicella zoster (VZV) - herpes zoster và zoster mắt

  • Bệnh nhân nên bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt sau khi được chẩn đoán mắc bệnh herpes zoster.
  • Người lớn không đủ khả năng miễn dịch
  • Liều ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch là 1000 mg Valaciclovir x 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày (tổng liều hàng ngày 3000 mg).  
  • Người lớn bị suy giảm miễn dịch
  • Liều ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch là 1000 mg x 3 lần mỗi ngày trong ít nhất 7 ngày (tổng liều hàng ngày 3000 mg) và trong 2 ngày sau khi vết thương đóng vảy.
  • Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, điều trị kháng vi-rút được khuyến nghị cho những bệnh nhân có biểu hiện trong vòng một tuần sau khi hình thành mụn nước hoặc bất kỳ lúc nào trước khi các tổn thương đóng vảy hoàn toàn.

Điều trị nhiễm virus herpes simplex (HSV) ở người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi)

Herpes môi

Liều valaciclovir 2000 mg x 2 lần/ngày.

Người lớn bị suy giảm miễn dịch

Liều 1000 mg Valaciclovir x 2 lần/ngày trong ít nhất 5 ngày

Đối với các đợt ban đầu, có thể nặng hơn, việc điều trị có thể phải kéo dài đến 10 ngày. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt trong vòng 48 giờ và nên theo dõi chặt chẽ sự tiến triển của các tổn thương.

Herpes sinh dục

Với đợt nhiễm đầu tiên:

  • Người lớn không có khả năng miễn dịch: 1000 mg Valaciclovir x 2 lần/ngày trong 7–10 ngày, thời gian điều trị có thể kéo dài nếu quá trình lành vết thương không hoàn toàn sau 10 ngày.
  • Người lớn nhiễm HIV: 1000 mg x 2 lần/ngày trong 7-14 ngày 

Điều trị các đợt tái phát:

  • Người lớn không đủ khả năng miễn dịch: 500 mg x 2 lần/ngày trong 3 ngày hoặc 1000 mg x 1 lần mỗi ngày trong 5 ngày
  • Người lớn nhiễm HIV: liều khuyến cáo 1000 mg x 2 lần/ngày trong 5–10 ngày, có thể tiếp tục trong 7–14 ngày.

Dự phòng thứ phát:

  • Người lớn không có khả năng miễn dịch: 1000 mg Valaciclovir x 1 lần/ngày. Ngoài ra, 500 mg x 1 lần/ngày cho những người có tiền sử ≤ 9 lần tái phát mỗi năm.
  • Người lớn nhiễm HIV: 500 mg x 2 lần/ngày.

Giảm truyền nhiễm sang người khác:

Liều 500 mg x 1 lần/ngày ở người có tiền sử ≤9 lần tái phát mỗi năm.

Ức chế sự tái phát của nhiễm trùng herpes simplex virus (HSV) ở người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi)

Người lớn và thanh thiếu niên không đủ khả năng miễn dịch (≥12 tuổi)

  • Liều 500 mg x 1 lần/ngày.
  • Một số bệnh nhân tái phát thường xuyên (≥ 10/năm nếu không điều trị) có thể dùng liều 500 mg hàng ngày được chia làm 250 mg x 2 lần/ngày. 

Người lớn bị suy giảm miễn dịch

  • Liều là 500 mg x 2 lần/ngày. 

Dự phòng nhiễm trùng và bệnh cytomegalovirus (CMV) ở người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi)

Liều dùng Valaciclovir là 2000 mg x 4 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 90 ngày, nhưng có thể cần phải kéo dài ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Đối tượng khác 

Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận:

Chỉ định điều trị

Độ thanh thải creatinin (mL/phút)

Valaciclovir Liều lượng a

Nhiễm vi rút Varicella-Zoster (VZV)

Điều trị herpes zoster (bệnh zona)

ở người lớn không đủ khả năng miễn dịch và

bị suy giảm miễn dịch

≥ 50

30 đến 49

10 đến 29

10

1000 mg x 3 lần/ngày

1000 mg x 2 lần/ngày

1000 mg x 1 lần/ngày

500 mg x 1 lần/ngày

Nhiễm virus Herpes Simplex (HSV)

Điều trị herpes môi ở người lớn và thanh thiếu niên không đủ khả năng miễn dịch

(phác đồ 1 ngày thay thế)

≥50

30 đến 49

10 đến 29

<10

2000mg x 2 lần /ngày

1000 mg x 2 lần /ngày

500 mg x 2 lần /ngày

500 mg liều duy nhất

Ức chế tái phát nhiễm HSV

người lớn và thanh thiếu niên không đủ năng lực miễn dịch

≥ 30

<30

500 mg x 1 lần/ngày

250 mg x 1 lần/ngày

người lớn bị suy giảm miễn dịch

≥ 30

<30

500 mg x 2 lần/ngày

500 mg x 1 lần/ngày

Nhiễm trùng Cytomegalovirus (CMV)

Dự phòng CMV ở những người ghép tạng ở người lớn và thanh thiếu niên

≥75

50 đến <75

25 đến <50

10 đến <25

<10 hoặc đang lọc máu

2000 mg x 4 lần/ngày

1500 mg x 4 lần/ngày

1500 mg x 3 lần/ngày

1500 mg x 2 lần/ngày

1500 mg x 1 lần/ngày

 

Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhiễm herpes sinh dục:

Độ thanh thải creatinin (mL/phút)

Liều dùng hàng ngày

Lần đầu nhiễm bệnh

≥ 30

1 g mỗi 12 giờ

10–29

1 g một lần mỗi 24 giờ

<10

500 mg một lần mỗi 24 giờ

Điều trị các đợt tái phát

≥ 30

500 mg mỗi 12 giờ

< 30

500 mg một lần mỗi 24 giờ

Dự phòng thứ phát (Người có khả năng miễn dịch với > 9 đợt tái phát/ năm)

≥ 30

1 g một lần mỗi 24 giờ

< 30

500 mg một lần mỗi 24 giờ

Dự phòng thứ phát (Người có khả năng miễn dịch với < 9 đợt tái phát / năm)

≥ 30

500 mg một lần mỗi 24 giờ

< 30

500 mg một lần mỗi 48 giờ

Dự phòng thứ phát (Người nhiễm HIV)

≥ 30

500 mg mỗi 12 giờ

< 30

500 mg một lần mỗi 24 giờ

Tác dụng phụ

Thường gặp

Đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy

Phát ban bao gồm nhạy cảm ánh sáng, ngứa

Ít gặp

Khó thở, đau bụng

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Lú lẫn, ảo giác, giảm ý thức, run, kích động

Đau thận, tiểu ra máu, rối loạn chức năng gan

Hiếm gặp

Sốc phản vệ, phù mạch.

Mất điều hòa, rối loạn nhịp tim, co giật, bệnh não, hôn mê, các triệu chứng loạn thần, mê sảng.

Suy thận, suy thận cấp.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối/Hội chứng tan máu đã xảy ra ở những bệnh nhân mắc bệnh HIV tiến triển và cả ở những người ghép tủy xương và ghép thận dị sinh tham gia thử nghiệm lâm sàng valaciclovir, trong một số trường hợp đã dẫn đến tử vong. Điều trị bằng valacyclovir nên được ngừng ngay lập tức nếu xảy ra các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng và các bất thường xét nghiệm gợi ý ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối.
  • Các trường hợp suy thận cấp ở những bệnh nhân cao tuổi có hoặc không suy giảm chức năng thận, bệnh nhân mắc bệnh thận từ trước đã nhận liều valaciclovir cao hơn mức khuyến cáo và bệnh nhân đang dùng các loại thuốc gây độc cho thận.
  • Cần chú ý đảm bảo cung cấp đủ nước cho những bệnh nhân có nguy cơ mất nước, đặc biệt là người cao tuổi.
  • Các phản ứng có hại trên hệ thần kinh trung ương, bao gồm kích động, ảo giác, lú lẫn, mê sảng, co giật và bệnh não, đã được báo cáo ở cả bệnh nhân người lớn và trẻ em có hoặc không bị giảm chức năng thận và ở những bệnh nhân bị bệnh thận tiềm ẩn đã dùng liều valacyclovir cao hơn khuyến cáo.
  • Cần thận trọng khi dùng liều hàng ngày lớn hơn 4000 mg cho những bệnh nhân suy gan hoặc ghép gan.
  • Bệnh nhân bị herpes zoster phức tạp (ví dụ như zoster nội tạng), zoster lan tỏa, bệnh thần kinh vận động, viêm não và các biến chứng mạch máu não, bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch với zoster mắt hoặc những người có nguy cơ lây lan bệnh cao nên được điều trị bằng liệu pháp kháng vi-rút qua đường tĩnh mạch.
  • Bệnh nhân nhiễm herpes sinh dục nên tránh giao hợp khi có các triệu chứng, ngay cả khi đã bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng vi-rút. Người bệnh nên sử dụng các phương pháp quan hệ tình dục an toàn hơn.
  • Ở bệnh nhân nhiễm herpes ở mắt cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng. Nên cân nhắc điều trị kháng vi-rút qua đường tĩnh mạch nếu đáp ứng kém với điều trị bằng đường uống.
  • Valaciclovir liều cao được yêu cầu trong điều trị dự phòng CMV ở bệnh nhân cấy ghép tạng có thể dẫn đến các gặp phải nhiều tác dụng phụ, bao gồm các bất thường về thần kinh trung ương

Lưu ý với phụ nữ có thai

Valaciclovir chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Valaciclovir nên được sử dụng thận trọng trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và phản ứng có hại của valaciclovir nên được lưu ý khi xem xét khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân.

Quá liều

Quên liều Valaciclovir và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Suy thận cấp và các triệu chứng thần kinh, bao gồm lú lẫn, ảo giác, kích động, giảm ý thức và hôn mê, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng quá liều valaciclovir. Buồn nôn và nôn cũng có thể xảy ra

Cách xử lý khi quá liều Valaciclovir

Thẩm tách máu để xử trí trong trường hợp quá liều có triệu chứng.

Nguồn tham khảo