Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Valaciclovir (Valacyclovir)
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, tiền chất của acyclovir
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg, 500 mg, 1000 mg.
Nhiễm vi rút Varicella zoster (VZV) - herpes zoster: Valaciclovir được chỉ định để
Nhiễm vi rút Herpes simplex (HSV): Valaciclovir được chỉ định để điều trị và ngăn chặn nhiễm HSV trên da và niêm mạc bao gồm:
Nhiễm trùng Cytomegalovirus (CMV): Valaciclovir được chỉ định để dự phòng nhiễm CMV và bệnh sau khi cấy ghép nội tạng ở người lớn và thanh thiếu niên
Valaciclovir có hoạt động chống lại Herpesviridae bao gồm virus herpes simplex loại 1 và 2 (HSV-1 và HSV-2), virus varicella-zoster (VZV) và cytomegalovirus (CMV) nhờ ức chế sự sao chép DNA của virus bằng cách ức chế cạnh tranh DNA polymerase của virus, kết hợp và chấm dứt chuỗi DNA virus đang phát triển, và bất hoạt DNA polymerase của virus.
Valacyclovir, một tiền chất của acyclovir, được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và gần như chuyển hoàn toàn thành acyclovir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,7 giờ.
Thuốc được phân bố vào sữa mẹ.
Liên kết của thuốc với protein huyết tương rất thấp
Valacyclovir được chuyển hóa thành acyclovir và l-valine tại đường ruột và/hoặc gan, không được chuyển hóa bởi các enzym cytochrome.
Bài tiết qua nước tiểu và phân.
Thời gian bán thải 2,5-3,3 giờ.
Cần thận trọng khi kết hợp valaciclovir với các thuốc gây độc cho thận (aminoglycoside, hợp chất organoplatinum, chất cản quang có i-ốt, methotrexate, pentamidine, foscarnet, ciclosporin và tacrolimus), đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận.
Quá mẫn với valaciclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm vi rút varicella zoster (VZV) - herpes zoster và zoster mắt
Điều trị nhiễm virus herpes simplex (HSV) ở người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi)
Herpes môi
Liều valaciclovir 2000 mg x 2 lần/ngày.
Người lớn bị suy giảm miễn dịch
Liều 1000 mg Valaciclovir x 2 lần/ngày trong ít nhất 5 ngày
Đối với các đợt ban đầu, có thể nặng hơn, việc điều trị có thể phải kéo dài đến 10 ngày. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt trong vòng 48 giờ và nên theo dõi chặt chẽ sự tiến triển của các tổn thương.
Herpes sinh dục
Với đợt nhiễm đầu tiên:
Điều trị các đợt tái phát:
Dự phòng thứ phát:
Giảm truyền nhiễm sang người khác:
Liều 500 mg x 1 lần/ngày ở người có tiền sử ≤9 lần tái phát mỗi năm.
Ức chế sự tái phát của nhiễm trùng herpes simplex virus (HSV) ở người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi)
Người lớn và thanh thiếu niên không đủ khả năng miễn dịch (≥12 tuổi)
Người lớn bị suy giảm miễn dịch
Dự phòng nhiễm trùng và bệnh cytomegalovirus (CMV) ở người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi)
Liều dùng Valaciclovir là 2000 mg x 4 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 90 ngày, nhưng có thể cần phải kéo dài ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận:
Chỉ định điều trị |
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) |
Valaciclovir Liều lượng a |
Nhiễm vi rút Varicella-Zoster (VZV) |
||
Điều trị herpes zoster (bệnh zona) ở người lớn không đủ khả năng miễn dịch và bị suy giảm miễn dịch |
≥ 50 30 đến 49 10 đến 29 10 |
1000 mg x 3 lần/ngày 1000 mg x 2 lần/ngày 1000 mg x 1 lần/ngày 500 mg x 1 lần/ngày |
Nhiễm virus Herpes Simplex (HSV) |
||
Điều trị herpes môi ở người lớn và thanh thiếu niên không đủ khả năng miễn dịch (phác đồ 1 ngày thay thế) |
≥50 30 đến 49 10 đến 29 <10 |
2000mg x 2 lần /ngày 1000 mg x 2 lần /ngày 500 mg x 2 lần /ngày 500 mg liều duy nhất |
Ức chế tái phát nhiễm HSV |
||
người lớn và thanh thiếu niên không đủ năng lực miễn dịch |
≥ 30 <30 |
500 mg x 1 lần/ngày 250 mg x 1 lần/ngày |
người lớn bị suy giảm miễn dịch |
≥ 30 <30 |
500 mg x 2 lần/ngày 500 mg x 1 lần/ngày |
Nhiễm trùng Cytomegalovirus (CMV) |
||
Dự phòng CMV ở những người ghép tạng ở người lớn và thanh thiếu niên |
≥75 50 đến <75 25 đến <50 10 đến <25 <10 hoặc đang lọc máu |
2000 mg x 4 lần/ngày 1500 mg x 4 lần/ngày 1500 mg x 3 lần/ngày 1500 mg x 2 lần/ngày 1500 mg x 1 lần/ngày |
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhiễm herpes sinh dục:
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) |
Liều dùng hàng ngày |
Lần đầu nhiễm bệnh |
|
≥ 30 |
1 g mỗi 12 giờ |
10–29 |
1 g một lần mỗi 24 giờ |
<10 |
500 mg một lần mỗi 24 giờ |
Điều trị các đợt tái phát |
|
≥ 30 |
500 mg mỗi 12 giờ |
< 30 |
500 mg một lần mỗi 24 giờ |
Dự phòng thứ phát (Người có khả năng miễn dịch với > 9 đợt tái phát/ năm) |
|
≥ 30 |
1 g một lần mỗi 24 giờ |
< 30 |
500 mg một lần mỗi 24 giờ |
Dự phòng thứ phát (Người có khả năng miễn dịch với < 9 đợt tái phát / năm) |
|
≥ 30 |
500 mg một lần mỗi 24 giờ |
< 30 |
500 mg một lần mỗi 48 giờ |
Dự phòng thứ phát (Người nhiễm HIV) |
|
≥ 30 |
500 mg mỗi 12 giờ |
< 30 |
500 mg một lần mỗi 24 giờ |
Đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy
Phát ban bao gồm nhạy cảm ánh sáng, ngứa
Khó thở, đau bụng
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
Lú lẫn, ảo giác, giảm ý thức, run, kích động
Đau thận, tiểu ra máu, rối loạn chức năng gan
Sốc phản vệ, phù mạch.
Mất điều hòa, rối loạn nhịp tim, co giật, bệnh não, hôn mê, các triệu chứng loạn thần, mê sảng.
Suy thận, suy thận cấp.
Valaciclovir chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Valaciclovir nên được sử dụng thận trọng trong thời kỳ cho con bú.
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và phản ứng có hại của valaciclovir nên được lưu ý khi xem xét khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và độc tính
Suy thận cấp và các triệu chứng thần kinh, bao gồm lú lẫn, ảo giác, kích động, giảm ý thức và hôn mê, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng quá liều valaciclovir. Buồn nôn và nôn cũng có thể xảy ra
Cách xử lý khi quá liều Valaciclovir
Thẩm tách máu để xử trí trong trường hợp quá liều có triệu chứng.