Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng virus |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 7 vỉ x 5 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy thận cấp, Suy thận mạn |
Nhà sản xuất | STELLA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-21528-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Acyclovir Stella có thành phần chính là hoạt chất Acyclovir. Đây là loại thuốc dùng để điều trị nhiễm virus herpes simplex da và niêm mạc (bao gồm herpes sinh dục khởi phát và tái phát), ngăn chặn việc tái nhiễm herpes simplex trên người có miễn dịch bình thường. Bên cạnh đó, thuốc Acyclovir Stella 400mg còn dùng để điều trị bệnh zona, herpes miệng, herpes sinh dục và bệnh thủy đậu. Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Acyclovir Stella 400mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acyclovir | 400mg |
Thuốc Acyclovir Stella 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).
Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex túyp 1 (HSV-1), túyp 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV.
Enzym này biến đổi Acyclovir thành acyclovir monophosphat, một dẫn chất nucleotid. Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, Acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes.
Quá trình này xảy ra theo 3 đường:
Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.
Sinh khả dụng đường uống của Acyclovir khoảng 20% (trong khoảng 15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, gan, lách, ruột, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tỉnh dịch, dịch não tủy.
Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 2 giờ.
Thời gian bán thải ở người lớn: 3 giờ, ở trẻ em: 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh: 4 giờ. Một lượng nhỏ Acyclovir được chuyển hóa ở gan và phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Acyclovir Stella 400mg được dùng bằng đường uống.
Người lớn
Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục
Uống 200mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi còn thức) trong khoảng 5 - 10 ngày.
Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu
Uống 400mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường
Uống 800mg chia làm 2 - 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 - 600mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1g/ngày.
Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 - 12 tháng để đánh giá lại.
Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Uống 200 - 400mg x 4 lần/ngày.
Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính
Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên.
Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn, sử dụng liều 200mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
Bệnh thủy đậu
Uống 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 - 7 ngày.
Herpes zoster
Uống 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 - 10 ngày.
Liều dùng cho người suy thận
Nên giảm liều của Acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).
CC < 10ml/phút
Nhiễm Herpes simplex: 200mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm Varicella-zoster: 800mg mỗi 12 giờ.
CC khoảng 10 và 25ml/phút
Nhiễm Varicella-zoster: 800mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.
Trẻ em
Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Trẻ ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.
Trẻ dưới 2 tuổi: Nửa liều của người lớn.
Điều trị bệnh thủy đậu
Liên tục trong 5 ngày.
Trẻ ≥ 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày.
Trẻ từ 2 - 5 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày.
Trẻ dưới 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Có kết tủa Acyclovir trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml. Triệu chứng bao gồm: Creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị
Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, bệnh nhân nên được thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi. Ngừng thuốc. Cho truyền nước và điện giải.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Acyclovir Stella 400mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng Acyclovir Stella 400mg ở một số bệnh nhân, tác dụng này thường thuận nghịch và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.
Acyclovir Stella 400mg chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với Acyclovir và valacyclovir.
Acyclovir Stella 400mg được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
Chưa có nghiên cứu tác động của Acyclovir 400 mg tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir 400mg nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Acyclovir 400mg nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.
Dùng đồng thời zidovudin và Acyclovir Stella 400mg có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của Acyclovir Stella 400mg.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Acyclovir.
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên ngành Dược lâm sàng, với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dược phẩm. Là Dược sĩ Long Châu đạt được chứng chỉ bệnh học cấp quốc tế. Hiện đang là giảng viên tại Trung tâm Đào tạo FPT Long Châu.
Thuốc Acyclovir Stella 400mg có thành phần chính là hoạt chất Acyclovir.
Thời gian bán thải thuốc Acyclovir Stella 400mg ở người lớn: 3 giờ, ở trẻ em: 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh: 4 giờ. Một lượng nhỏ Acyclovir được chuyển hóa ở gan và phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Liều dùng thuốc Acyclovir Stella 400mg cho người lớn trị bệnh thủy đậu: Uống 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 - 7 ngày.
Thuốc Acyclovir Stella 400mg được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng thận và do đó, cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ.
Dùng đồng thời zidovudin và thuốc Acyclovir Stella 400mg có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào anh Út,
Dạ sản phẩm có giá 87,500 ₫
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
Thân mến!
Chị Vi
Mai Thị Giang
Chào chị Vi,
Dạ cảm ơn chị tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc. Chúc chị nhiều sức khỏe. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
CHỊ GIANG
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào CHỊ GIANG,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!
Lọc theo:
Toàn
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Toàn,
Dạ sản phẩm có giá 87,500đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Long
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Long,
Dạ sản phẩm có giá 87,500 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Sang
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Sang,
Dạ sản phẩm có giá 87,500 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH ÚT
Hữu ích
Vũ Lê Như Uyên
Chào ANH ÚT,
Dạ sản phẩm còn hàng tại cửa hàng ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH ÚT
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào ANH ÚT,
Dạ với chỉ định Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch anh có thể tham khảo liều uống 200 - 400mg x 4 lần/ngày ạ. Tuy nhiên sản phẩm là thuốc kê toa, anh vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến anh.
Thân mến!
Hữu ích
ANH ÚT