Thuốc Albefar Pharmedic điều trị nhiễm giun đũa, gium kim, giun móc, giun tóc, giun lươn (1 vỉ x 1 viên)
Danh mục | Thuốc trừ giun sán |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | PHARMEDIC |
Số đăng ký | VD-16014-11 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Albefar 400mg Pharmedic quy cách đóng gói gồm hộp 1 vỉ x 1 viên nén nhai với thành phần chính là albendazole 400mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic sản xuất. Albefar 400mg Pharmedic có tác dụng điều trị nhiễm sán dây và các loại nhiễm trùng giun khác. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Thuốc Albefar là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Albefar
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Albendazole | 400mg |
Công dụng của Thuốc Albefar
Chỉ định
Thuốc Albefar 400mg Pharmedic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Trị giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura).
-
Trị giun lươn (Strongyloides stercolaris).
Dược lực học
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol có tác động diệt giun sán bằng cách ức chế sự hấp thu glucose, gây rối loạn chuyển hóa và làm cho chúng chết.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, Albendazol được hấp thu kém nhưng sự hấp thu tăng do bữa ăn có nhiều mỡ.
Chuyển hóa:
Chất chuyển hóa của thuốc là albendazol sulfoxid có hoạt tính diệt trừ giun sán.
Phân bố:
Albendazol sulfoxid phân bố rộng khắp cơ thể, khoảng 70% gắn kết với protein máu.
Thải trừ:
Albendazol sulfoxid thải trừ qua thận và qua mật.
Cách dùng Thuốc Albefar
Cách dùng
Viên thuốc có thể được nhai hoặc uống với nước. Không cần phải nhịn đói và uống thuốc xổ. Nếu 3 tuần sau khi điều trị đợt đầu, thử phân còn dương tính có thể điều trị đợt hai.
Liều dùng
Trị giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Dùng 1 liều duy nhất 400mg.
Trẻ em 1 - 2 tuổi:
Dùng 1 liều duy nhất 200mg.
Trị giun lươn:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Dùng 400mg/lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
Trẻ em 1 - 2 tuổi:
Dùng 1 liều duy nhất 200mg/lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày) và dùng các biện pháp điều trị nâng đỡ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Albefar 400mg Pharmedic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp ADR < 1/10000
-
Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
-
Thần kinh: Nhức đầu.
-
Da: Dị ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các rối loạn này sẽ mất di ngay khi ngưng dùng thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Albefar 400mg Pharmedic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tuỷ xương.
-
Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có chức năng gan bất thường.
Người bị bệnh về máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngưng thuốc ngay và hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Còn chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi dùng cùng lúc, Praziquantel làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa của albendazol.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào chị Ngân,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là thuốc Zentel 200mg OPV điều trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm (2 viên) có giá 12,800 ₫ / hộp , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- CT
CHI THAO
loại này còn hàng ko ạ?Hữu ích
Thaont135
Chào Chị Thảo !
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng mong chị thông cảm ạ, chị tham khảo sản phẩm cùng công dụng tại link https://nhathuoclongchau.com/thuoc/azoltel-400mg-stella-1x1-31659.html. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!
Hữu ích
CHI NGÂN
Hữu ích
Trả lời