Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Alorax 10mg Pymepharco điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Pymepharco

Thuốc Alorax 10mg Pymepharco điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính (10 vỉ x 10 viên)

000280470 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO

Số đăng ký

VD-19115-13

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Alorax 10mg Pymepharco dạng viên nén dài có thành phần chính là Loratadin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco. Alorax 10mg được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi kinh niên, viêm kết mạc dị ứng: ngứa và nóng mắt. Điều trị mày đay mạn tính và rối loạn dị ứng ở da, viêm da dị ứng.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Alorax 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Alorax 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loratadine

10mg

Công dụng của Thuốc Alorax 10mg

Chỉ định

Alorax được chỉ định trong những trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi kinh niên.
  • Viêm kết mạc dị ứng: ngứa và nóng mắt.
  • Mày đay mạn tính và rối loạn dị ứng ở da, viêm da dị ứng.

Dược lực học

Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên.

Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin.

Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Loratadin dùng ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần, là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng.

Có thể kết hợp Loratadin với Pseudoephedrin hydroclorid để làm nhẹ bớt triệu chứng ngạt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm ngạt mũi.

Dược động học

Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của Loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (Descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.

97% Loratadin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của Loratadin là 17 giờ và của Descarboetho-xyloratadin là 19 giờ.

Độ thanh thải của thuốc là 57 - 142 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 80 - 120 lít/kg.

Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành Descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.

Khoảng 80% tổng liều của Loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.

Sau khi uống Loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1-4 giờ, đạt tối đa sau 8 - 12 giờ, và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của Loratadin và Descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh vào khoảng ngày thứ năm dùng thuốc.

Cách dùng Thuốc Alorax 10mg

Cách dùng

Alorax 10mg Pymepharco dạng viên nén dài dùng đường uống.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 2 viên x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: 2 viên x 1 lần/ngày, hay 1 viên cách 2 ngày 1 lần.

Làm gì khi quá liều?

Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén Loratadin (40 - 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.

Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống siro quá liều (vượt 10 mg).

Điều trị quá liều

Loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.

Trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nên có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin.

Nếu gây nên không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Loratadin không gây buồn ngủ đáng kể ở liều hằng ngày 10mg.

Tác dụng phụ hiếm gặp như mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, viêm dạ dày và các triệu chứng dị ứng như phát ban.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Alorax 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thận trọng khi điều trị  Alorax cho nệnh nhân suy gan

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không sự suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân được nhận Loratadin.

Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo rằng rất hiếm khi có một số trường hợp bị buồn ngủ và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng Loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng Loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa Descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng Loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng Loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Loratadin với Ketoconazol, Erythromycin hoặc Cimetidin sẽ làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương nhưng không có sự thay đổi đáng kể về lâm sàng và sinh hóa (kể cả điện tâm đồ).

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • KT

    Kiều Thu

    thuốc này mình còn hàng không ạ? báo giá giúp e với
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào bạn Thu, 
       Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Lorastad Tab 10mg Stella hỗ trợ giảm viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 10 viên) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại Link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • XT

    Xuân Tùng

    giá bao nhiêu vậy ak
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào bạn Tùng,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Lorastad Tab 10mg Stella hỗ trợ giảm viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 10 viên) có giá 18,000đ/ hộp tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.Thân mến!
      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời