Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Viên nén Lorastad 10 Tab Stella giảm viêm mũi và mày đay mạn tính (2 vỉ x 10 viên)

0002029551 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-23354-15

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Lorastad 10 Tab do công ty Stella Pharm sản xuất có công dụng làm giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính. 

Nước sản xuất

Việt Nam

Lorastad 10 Tab là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Lorastad 10 Tab

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loratadine

10mg

Công dụng của Lorastad 10 Tab

Chỉ định

Thuốc Lorastad 10 Tab Stella Pharm được chỉ định dùng trong trường hợp làm giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính.

Dược lực học

Loratadin là một thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

Dược động học

Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ. 

Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung thuốc với thức ăn.

Loratadin bị chuyển hóa nhiều. Chất chuyển hóa chính là desloratadin có hoạt tính kháng histamin hiệu quả. Thời gian bán thải trung bình đã được báo cáo cho loratadin va desloratadin lần lượt là 8,4 và 28 giờ. Loratadin gắn kết khoảng 98% protein huyết tương, desloratadin gắn kết ít hơn. Loratadin và chất chuyển hóa của nó được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không qua được hàng rào máu não với lượng đáng kể. Phần lớn liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng tương đương nhau, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa. 

Sự phân bố của loratadin không thấy thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không phải là biện pháp hiệu quả thải trừ loraladin hoặc chất chuyển hóa desloratadin ra khỏi cơ thể.

Cách dùng Lorastad 10 Tab

Cách dùng

Lorastad được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày. 

Trẻ em từ 2 - 12 tuổi: 

  • Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10mg x 1 lần/ngày. 
  • Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5mg x 1 lần/ngày.

Người bị suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): liều ban đầu 1 viên x 10mg, 2 ngày uống 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng 

Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tìm nhanh, và nhức đầu (dùng liều 40 - 180 mg loratadin). Tré em: biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (dùng quá 10 mg). 

Điều trị 

Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. 

Trường hợp quá liều loratadin cấp, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,8% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít phải các chất trong dạ dày. Các thuốc tẩy muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lorastad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1; thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. 

Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra: 

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Chóng mặt.

  • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.

  • Khác: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp 

  • Thần kinh: Trầm cảm.

  • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.

  • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lorastad 10 Tab Stella Pharm chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Trẻ em dưới 2 tuổi. 

Thận trọng khi sử dụng

Suy gan.

Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh rằng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần biết rằng có một vài trường hợp hiếm gặp bị tình trạng ngủ gà có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

An toàn sử dụng loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai

Thời kỳ cho con bú

Do loraladin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng. 

Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng. 

Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn trị. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô thoáng. Nhiệt độ không quá 300C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Chí ChươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Nguyễn Đức Cương

    5
    2Thông tin thành phần Hàm lượng Loratadine 10-mg
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Cương,

      Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Dạ nhà thuốc Long Châu chưa hiểu rõ nhu cầu hỗ trợ của bạn. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)