Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Quy cách | Hộp 10 gói |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy thận |
Nhà sản xuất | PHARMEDIC |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-22829-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Aluminium Phosphat Gel được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, với thành phần chính Nhôm phosphate. Thuốc dùng để điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày-tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua và hiện tượng tiết nhiều acid. Thuốc còn dùng để điều trị những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotine, cà phê, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị và biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn). |
Gel Aluminium Phosphat là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Aluminum hydroxide | 20% |
Thuốc Aluminium Phosphat Gel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhôm phosphate được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng nhôm phosphate gel. Nhôm phosphate làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo một lớp màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphate phân tán mịn làm lành nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại các tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Hấp thu
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid-kiềm của cơ thể. Nhôm phosphate hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloride để tạo thành nhôm chloride và nước. Ngoài việc tạo nhôm chloride, nhôm phosphate còn tạo ra acid phosphoric.
Thải trừ
Khoảng 17 - 30% lượng nhôm chloride tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải. Nhôm phosphate không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.
Thuốc dùng đường uống.
Uống 1 - 2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi cảm thấy khó chịu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Aluminium Phosphat Gel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Aluminium Phosphat Gel chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Chưa có báo cáo.
Thuốc được coi là an toàn nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Mặc dù một lượng nhỏ thuốc được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Thuốc có thể cản trở sự hấp thu của thuốc khác khi uống cùng lúc. Vì vậy nên uống thuốc khác trước hay sau 1 - 2 giờ khi dùng aluminium phosphate.
Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc như digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, chlodiazepoxid, naproxen.
Các thuốc kháng acid làm tăng hấp thu dicoumarol, pseudoephedrine, diazepam.
Các thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc base yếu, tăng thải trừ các thuốc acid yếu.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Le Trung Hiep,
Dạ mình tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn tuy nhiên mình uống thuốc khác trước hay sau 1 - 2 giờ khi dùng aluminium phosphate ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
ANH ĐIỀN
Hữu ích
UyenMHK
Chào anh Điền,
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Phosphalugel Sanofi giảm độ axit của dạ dày (26 gói x 20g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.Thân mến!
Hữu ích
Le trung hiep
Hữu ích
Trả lời