Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Hỗn dịch uống Gellux 1g Davipharm điều trị ngắn ngày loét tá tràng, dạ dày lành tính (20 gói x 15g)
Hỗn dịch uống Gellux 1g Davipharm điều trị ngắn ngày loét tá tràng, dạ dày lành tính (20 gói x 15g)
Hỗn dịch uống Gellux 1g Davipharm điều trị ngắn ngày loét tá tràng, dạ dày lành tính (20 gói x 15g)
Thương hiệu: Davipharm

Hỗn dịch uống Gellux 1g Davipharm điều trị ngắn ngày loét tá tràng, dạ dày lành tính (20 gói x 15g)

000103960 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Gói

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 20 gói

Thành phần

Sucralfat

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DAVI

Số đăng ký

VD-27438-17

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Gellux 1g của Công ty Cổ phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú, thành phần chính sucralfat là một muối nhôm của sulfat disaccarid, dùng điều trị ngắn ngày loét tá tràng, dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính; phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress; viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày; viêm thực quản và dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.

Nước sản xuất

Việt Nam

Hỗn dịch uống Gellux là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Hỗn dịch uống Gellux

Thành phần cho 15g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sucralfat

1g

Công dụng của Hỗn dịch uống Gellux

Chỉ định

Thuốc Gellux 1g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
  • Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress.
  • Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.
  • Viêm thực quản.
  • Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.

Dược lực học

Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disaccarid, dùng điều trị ngắn ngày loét hành tá tràng, dạ dày. Thuốc có tác dụng tại chỗ (ổ loét) hơn là tác dụng toàn thân. Khi có acid dịch vị, thuốc tạo thành một phức hợp giống như bột hồ dính vào vùng niêm mạc bị tổn thương. Thuốc có ái lực mạnh (gấp 6 - 7 lần so với niêm mạc dạ dày bình thường) đối với vùng loét và ái lực với loét tá tràng lớn hơn loét dạ dày. Do đó sucralfat tạo ra một hàng rào bảo vệ ở ổ loét, hàng rào bảo vệ đó có tác dụng: 

  • Ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin bằng cách ngăn chặn pepsin gắn vào albumin, fibrinogen... có trên bề mặt ổ loét.

  • Ngăn cản khuyếch tán trở lại của các ion H+ bằng cách tương tác trực tiếp với acid ở trên bề mặt ổ loét.

  • Sucralfat cũng hấp thụ các acid mật, ức chế khuếch tán trở lại acid glycocholic và bảo vệ niêm mạc dạ dày không bị tổn hại do acid tauricholic. Tuy nhiên tác dụng của sucralfat đối với acid mật trong điều trị loét dạ dày tá tràng chưa rõ ràng.

  • Khả năng trung hòa acid dạ dày của sucralfat không lớn. Liều điều trị của sucralfat không có tác dụng kháng acid, tuy vậy khi bám dính vào niêm mạc dạ dày - tá tràng, tác dụng trung hòa acid ngay tại chỗ loét của sucralfat có thể quan trọng trong việc bảo vệ vùng loét. 

Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1 - 2 giờ và thời gian tác dụng tới 6 giờ.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày. 

Phân bố: Chưa xác định được. 

Chuyển hóa: Thuốc không được chuyển hóa. 

Thải trừ: 90% thải trừ qua phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.

Cách dùng Hỗn dịch uống Gellux

Cách dùng

Dùng đường uống, nên uống vào lúc đói, uống trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 15 tuổi 

Loét tá tràng, viêm dạ dày: 

2 g x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và trước khi đi ngủ). Hoặc 1 g x 4 lần/ngày (uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ), trong 4 - 8 tuần, nếu cần có thể dùng tới 12 tuần. Liều tối đa 8 g/ngày. 

Loét dạ dày lành tính: 

Người lớn: 1 g x 4 lần/ngày. Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần. Nếu người bệnh có chứng cứ rõ ràng nhiễm Helicobacter pylori, cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn H. pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton. 

Phòng tái phát loét tá tràng: 

1 g x 2 lần/ngày. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng. Loét dạ dày tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori. Để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh. 

Phòng loét do stress: 

1 g x 4 lần/ngày. Liều tối đa 8 g/ngày. 

Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress:

1 g x 6 lần/ngày. Liều tối đa 8 g/ngày. 

Viêm loét miệng:

Súc miệng và nhổ hoặc súc miệng và nuốt 1 gói hỗn dịch, 4 lần/ngày. 

Trẻ em < 15 tuổi 

Dự phòng loét do stress ở trẻ em đang điều trị tăng cường, điều trị loét tá tràng, dạ dày lành tính ở trẻ em. 

Dưới 12 tuổi: Liều chỉ định không phù hợp với dạng bào chế của Gellux 1g.

Từ 12 - 15 tuổi: 1 g x 4 - 6 lần/ngày. 

Người suy thận

Muối nhôm được hấp thu rất ít (< 5%), tuy nhiên, thuốc có thể tích lũy ở người suy thận, phải thận trọng khi dùng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có kinh nghiệm đối với sử dụng quá liều ở người. Tuy nhiên, những nghiên cứu độc tính đường uống cấp tính ở động vật sử dụng liều lên đến 12 g/kg trọng lượng cơ thể không ghi nhận liều gây chết.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Gellux 1G, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng. 

  • Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.

  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. 

  • Các tác dụng không mong muốn khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Gellux 1G chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Thuốc hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết sucralfat có phân bố vào sữa hay không. Nếu có phân bố vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.

Tương tác thuốc

Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat 30 phút. 

Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • -0

    anh Hoàng - 0945xxxxxx

    cho anh hỏi giá gellux
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào anh Hoàng,
       Dạ sản phẩm có giá 64,000đ/ hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.Thân mến!
      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hoài

    Thuốc này có ở chi nhánh Hồ- thuận thành - Bắc ninh không ạ?
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Hoài,
      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CQ

    CHỊ QUỲNH

    bn 1 hộp?
    28/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HanNTN38Quản trị viên

      Chào chị Quỳnh, 
       Dạ sản phẩm có giá 64,000đ/ hộp. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      28/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    nhi

    BAO NHIÊU 1 HỘP
    12/06/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • nhucth2Quản trị viên

      Chào bạn Nhi,

      Dạ GELLUX 1G DAVI 20 GÓI giá 64.000đ/1 hộp ạ. Dạ để được hỗ trợ đặt hàng bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn ạ. Thân mến!

      12/06/2022

      Hữu ích

      Trả lời