Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt
Viên nén New Ameflu Day Time +C OPV điều trị cảm lạnh, cảm cúm (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén New Ameflu Day Time +C OPV điều trị cảm lạnh, cảm cúm (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén New Ameflu Day Time +C OPV điều trị cảm lạnh, cảm cúm (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén New Ameflu Day Time +C OPV điều trị cảm lạnh, cảm cúm (10 vỉ x 10 viên)
Viên nén New Ameflu Day Time +C OPV điều trị cảm lạnh, cảm cúm (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Opv

Viên nén New Ameflu Day Time +C OPV điều trị cảm lạnh, cảm cúm (10 vỉ x 10 viên)

000006850 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

Dạng bào chế

Viên bao

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Paracetamol, Dextromethorphan, Phenylephrine, guaiphenesin

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận cấp, Suy thận mạn, Suy gan, Cao huyết áp

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

OPV

Số đăng ký

VD-16959-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

New Ameflu C Day Time của Công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính chứa acetaminophen, guaifenesin, phenylephrin HCl, dextromethorphan HBr, vitamin C, là thuốc dùng để làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nén New Ameflu Day Time +C là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén New Ameflu Day Time +C

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

500mg

Dextromethorphan

15mg

Phenylephrine

10mg

guaiphenesin

200mg

Công dụng của Viên nén New Ameflu Day Time +C

Chỉ định

Thuốc New Ameflu C Day Time được chỉ định dùng để làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm:

  • Sốt;
  • Các cơn đau;
  • Nhức đầu;
  • Ho;
  • Đau họng;
  • Sung huyết mũi (nghẹt mũi), chảy nước mũi;
  • Làm loãng đờm (chất nhày) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

Dược lực học

Không có thông tin.

Dược động học

Không có thông tin.

Cách dùng Viên nén New Ameflu Day Time +C

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 

Uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên trong 24 giờ.

Trẻ từ 6 - 12 tuổi: 

Uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên trong 24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Acetaminophen

Triệu chứng:

Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Cách xử trí:

Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140 mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.

Phenylephrin hydrochlorid

Triệu chứng:

Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.

Cách xử trí:

Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan

Triệu chứng:

Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.

Cách xử trí:

Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thế dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Vitamin C

Triệu chứng:

Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Cách xử trí:

Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Quá liều guaifenesin không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc New Ameflu C Day Time, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim, suy tim, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, suy gan, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run rẩy, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc New Ameflu C Day Time chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

  • Thiếu hụt G6DP.

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.

  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Steven-Johnson (SJS): 

Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên như mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối lọan chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng da nhiễm độc (TEN) là thể dị ứng thuốc nặng nhất gồm:

  • Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
  • Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP):

Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:

Tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tăng oxalat niệu, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Có các triệu chứng mới.
  • Đỏ da hoặc sưng phù.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.
  • Liên quan đến vitamin C: không dùng liều cao vitamin C vượt quá 1g/24 giờ. Do tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày (buổi tối).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Thời kỳ cho con bú

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.

Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.

Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.

Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.

Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.

Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Dùng đồng thời trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.

Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Tuấn TrịnhĐã kiểm duyệt nội dung

Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc New Amefluz được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

    New Amefluz là thuốc dùng để làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm.

  • Liều dùng của thuốc New Amefluz ở người lớn là bao nhiêu?

    Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên trong 24 giờ.

  • Bệnh nhân suy gan nặng có dùng thuốc New Amefluz được không?

    Thuốc New Amefluz chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng. Cần thông báo với bác sĩ nếu bạn bị suy gan nặng để có liệu trình và một loại thuốc phù hợp.

  • Có nên dùng thuốc New Amefluz vào buổi tối không?

    Thuốc New Amefluz có chứa vitamin C. Do tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày (buổi tối).

  • Thuốc New Amefluz có gây tác dụng phụ liên quan đến dị ứng không?

    Thuốc New Amefluz có thể gây tác dụng phụ là dị ứng nhưng rất hiếm xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, tăng oxalat niệu,...

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • NK

    chị ngọc khánh

    1 vỉ bao nhiêu ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Bùi Duy CườngQuản trị viên

      Chào chị Ngọc Khánh,

      Dạ sản phẩm có giá 13,700 ₫/ vỉ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CK

    cô kim

    1 hộp là bao tiền thế
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào cô Kim,
      Dạ sản phẩm có giá 137,000 ₫/hộp ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô đã để lại ạ. Thân mến!
      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    Chị Huyền

    cho em xin giá sản phẩm ạ
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Thu ThảoQuản trị viên

      Chào chị Huyền,

      Dạ sản phẩm có giá 137,000 đồng/ Hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ. Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • X

    XUÂN

    CHO EM XIN GIÁ Ạ
    12/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào Bạn Xuân,
      Dạ sản phẩm có giá 132,000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có nhân viên liên hệ với SĐT bạn để lại ạ. Thân mến!
      12/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • NH

    Nhị Hà

    dạ 1 vỉ giá bn ạ
    02/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào bạn Nhị Hà,

      Dạ sản phẩm có giá 13,200 ₫ /Vỉ Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      03/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời