Danh mục | Thuốc thần kinh |
Số đăng ký | 893115701024 |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 20 Ống x 2ml |
Thành phần | Clorpromazin hydroclorid |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Nhược cơ |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Aminazin 1,25% là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Danapha có thành phần chính là Clorpromazin hydroclorid dùng điều trị rối loạn tâm thần, rối loạn hành vi, nấc khó chữa, buồn nôn và nôn, tâm thần phân liệt và tự kỷ ở trẻ em, rối loạn lưỡng cực. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc tiêm Aminazin 1.25% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 2ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Clorpromazin hydroclorid | 25mg |
Aminazin 1,25% chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Clorpromazin là một dẫn chất của phenothiazin với tác dụng chống loạn thần và nhiều tác dụng khác do chẹn thụ thể sau:
Dopamin, chủ yếu Dopamin D, ở vùng giữa hồi viền, cũng có thể gây các triệu chứng ngoại tháp.
Thụ thể serotonin (5-HT và 5-HT2) có tác dụng giải lo âu, chống tính hung hăng gây gỗ, làm giảm tác dụng ngoại tháp, tăng cân. Chẹn thụ thể histamin Hi, có tác dụng an thần, buồn ngủ, chống nôn.
Thụ thể ai và an adrenalin làm giảm huyết áp, tim đập nhanh. Thụ thể muscarinic làm khô miệng, táo bón, nhưng tác dụng kháng cholin có thể làm giảm tác dụng ngoại tháp.
Ngoài ra thuốc còn có thể làm giảm giải phóng hormon hạ đồi và tuyến yên, ức chế trung tâm điều hòa thân nhiệt, làm giảm cơ xương.
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đường tiêm.
Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thuốc phân bố rộng rãi trong đa số các mô và dịch trong cơ thể. Sau tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 15 - 30 phút.
Thuốc qua được hàng rào máu não, nồng độ trong não cao hơn trong huyết tương. 90 - 99 % clorpromazin gắn vào protein, chủ yếu là albumin. Thể tích phân phối trung bình lớn, khoảng 10 - 35 L/kg. Thuốc được phát hiện trong nước tiểu cho đến một năm sau điều trị.
Clorpromazin và các chất chuyển hóa khác qua nhau thai và vào sữa mẹ. Khoảng 10 - 12 chất chuyển hóa đã xác định được ở người. Các con đường chuyển hóa gồm hydroxyl hóa và liên hợp với acid glucoronic, N-oxy hóa, oxy hóa nguyên tử sulfur và khử nhóm alkyl. Nửa đời huyết tương khoảng 30 giờ, đào thải các chất chuyển hóa có thể rất kéo dài.
Clorpromazin và chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu, một lượng nhỏ trong phân, mồ hôi, tóc. Bài tiết qua nước tiểu trung bình 43 - 65 % liều dùng hàng ngày trong 24 giờ.
Tiêm bắp sâu, tiêm truyền tĩnh mạch.
Để truyền tĩnh mạch, thuốc pha vào 500 - 1000 ml dung dịch natri clorid 0,9 % và truyền chậm.
Tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần khác, lo lắng và kích động, tâm thần phân liệt thời thơ ấu và bệnh tự kỷ:
Dùng tiêm bắp với liều như sau:
Nấc liên tục khó trị
Buồn nôn, nôn: Tiêm bắp
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống nôn, an thần trước phẫu thuật
Triệu chứng
Các triệu chứng của clorpromazin quá liều bao gồm buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất, hạ thân nhiệt, Parkinson, co giật và hôn mê. Rối loạn vận động ngoại tháp có thể xảy ra.
Điều trị
Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước điện giải. Nếu bệnh nhân phát hiện sớm sau khi uống liều gây độc (6 giờ sau khi uống), súc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính có thể có kết quả.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Tác dụng giãn mạch có thể gây trụy tuần hoàn, nâng 2 chân bệnh nhân lên cao. Trường hợp nặng có thể tăng thể tích tuần hoàn bằng cách truyền dịch. Tránh sử dụng adrenalin.
Khi xảy ra loạn nhịp cần điều trị tích cực, nếu kéo dài hoặc đe dọa tính mạng, điều trị chống loạn nhịp là cần thiết.
Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Aminazin 1,25% thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thuốc có chứa natri metabisulfit, hiếm gặp có thể gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và co thắt phế quản.
Tác dụng không mong muốn của clorpromazin phụ thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị và chứng bệnh. Nguy cơ tăng cao hơn ở người có bệnh về tim, gan, mẫu.
Các tác dụng không mong muốn của clorpromazin thường biểu hiện ở hệ tim mạch và hệ thần kinh trung ương.
Mẫu và hệ tạo máu: Có thể gặp mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Có thể có lupus ban do, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ.
Rối loạn nội tiết:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rối loạn tâm thần:
Rối loạn hệ thần kinh:
Rối loạn thị giác: Có thể gặp rối loạn điều tiết mắt, thay đổi thị giác, lắng đọng giác mạc.
Rối loạn tim mạch:
Rối loạn hô hấp, lồng ngực: Có thể gặp suy hô hấp, nghẹt mũi.
Rối loạn tiêu hóa:
Rối loạn gan mật: Có thể gặp vàng da, viêm gan, tổn thương gan ứ mật.
Da và rối loạn mô dưới da: Có thể gặp viêm da, phù mạch, dị ứng, mề đay, phản ứng với ánh sáng.
Rối loạn tiết niệu: Có thể gặp bí tiểu.
Phụ nữ mang thai: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Hệ thống sinh sản: Cương dương
Toàn thân: Rối loạn thân nhiệt, mất ngủ, lo lắng.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Aminazin 1,25% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nếu có hiện tượng sốt cao, viêm họng hoặc bất kỳ nhiễm khuẩn nào xảy ra trong khi đang dùng thuốc, cần liên lạc ngay với Bác sĩ và tiến hành kiểm tra công thức máu.
Ngừng sử dụng thuốc nếu có hiện tượng tăng bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
Thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT. Tác dụng này có nguy cơ gây xoắn dỉnh, nguy cơ này tăng lên khi có nhịp tim chậm, giảm kali huyết, QT kéo dài bẩm sinh hay mắc phải.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị ung thư vú hoặc u phụ thuộc prolactin khác vì có thể làm tăng nồng độ prolactin.
Không dùng cho người cao tuổi bị loạn thần do sa sút trí tuệ vì có thể tăng nguy cơ tại biến mạch máu não.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì thuốc dễ gây hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ, triệu chứng ngoại tháp, táo bón mạn tính, phi đại tiền liệt tuyến.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc bệnh tim mạch, phổi vì thuốc có tác dụng làm tim đập nhanh hạ huyết áp thế đứng.
Thận trọng khi dùng cho người có bệnh gan thận nặng vì nguy cơ gây tích lũy thuốc.
Hội chứng an thần kinh ác tính: Nếu xảy ra tình trạng sốt cao không rõ nguyên nhân, có thể đó là triệu chứng của hội chứng an thần kinh ác tính (xanh xao, tăng thân nhiệt, ý thức thay đổi, cứng cơ), cần ngưng điều trị bằng clorpromazin.
Tránh sử dụng ở bệnh nhân suy giáp, nhược cơ, phì đại tiền liệt tuyến.
Tránh ngừng thuốc đột ngột khi đang dùng liều cao vì có thể gây buồn nôn, nôn, mất ngủ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng có các bệnh sau: Nhịp tim chậm dưới 55 nhịp/phút, hạ kali huyết, hạ calci huyết, nghiện rượu, bẩm sinh mắc bệnh kéo dài khoảng QT, điều trị đồng thời với thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT.
Trừ trường hợp đặc biệt, thuốc không nên dùng cho người đang mắc bệnh Parkinson.
Thuốc không dùng cho người mắc bệnh rối loạn hành vi liên quan đến mất trí nhớ.
Tăng đường huyết hoặc không dung nạp glucose đã được báo cáo, vì vậy bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường nên theo dõi đường huyết trong quá trình sử dụng thuốc.
Phải theo dõi mắt, huyết học đều đặn khi sử dụng thuốc lâu dài.
Thuốc có thể gây hạ huyết áp, nên bệnh nhân cẩn nằm ít nhất 30 phút sau tiêm.
Thời kì mang thai
Khi phụ nữ mang thai đã dùng clorpromazin, cần phải duy trì liều thấp nhất có hiệu quả trong suốt quá trình mang thai. Clorpromazin có thể kéo dài chuyển dạ và phải ngừng thuốc cho đến khi cổ tử cung mở được 3 - 4 em. Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc 3 tháng cuối có thể gặp các tác dụng phụ như triệu chứng ngoại tháp, triệu chứng cai nghiện, do đó trẻ sơ sinh cần được theo dõi và có kế hoạch điều trị thích hợp nếu cần.
Thời kì cho con bú
Vì clorpromazin tiết vào sữa có khả năng gây các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ bú mẹ, do đó nếu người mẹ khi dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.
Vì thuốc làm giảm sự tỉnh táo, có thể gây ngủ gà, không nên lái xe hay vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi đang sử dụng thuốc.
Không sử dụng Aminazin 1,25 % cùng với các thuốc sau: Dopaminergic (quinaglide, cabergoline), đối kháng cạnh tranh với clorpromazin, citalopram và escitalopram. Tránh phối hợp với nilotinib, tamoxifen, thioridazin, ziprasidon.
Các kết hợp sau không được khuyến cáo
Các kết hợp sau cần khuyến cáo thận trọng
Thuốc trị tiểu đường: Khi dùng đồng thời clorpromazin liễu 100 mg cùng với thuốc trị tiểu đường có thể làm tăng đường huyết.
Thuốc kháng acid dạ dày (muối nhôm, magnesi): Giảm hấp thu thuốc clorpromazin.
Khi phối hợp sử dụng clorpromazin và các thuốc sau đây cần xem xét:
Thuốc hạ huyết áp: Làm nghiêm trọng thêm tác dụng phụ hạ huyết áp thế đứng của clorpromazin nếu nó xảy ra.
Atropin và dẫn xuất atropin khác, imipramin, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin Hi, thuốc kháng Parkinson, thuốc chống co thắt atropinic, dispyramide: Tăng tác dụng phụ của atropin như bị tiểu, táo bón và khô miệng, đột quỵ.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Dẫn xuất morphin, barbiturat, benzodiazepin, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc đối kháng thụ thể histamin H
Thuốc hạ áp: Tác dụng phụ liên quan đến sự tỉnh táo có thể làm nguy hiểm khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
/DSC_02663_072b3867e3.jpg)
Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
/DSC_00146_7d022b2ddd.jpg)
Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
/laerine_db8ca08d6e.jpg)
Hộp 20 Ống x 20ml
/00029346_teburap_120mg_dongkoo_10x10_5076_60af_large_2712737258.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
/savi_leucin_k4580_5c989ee087.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Nguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào anh Chức,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong anh thông cảm.
Anh vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiNông Phương Nam
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Hồng Thuỷ TiênDược sĩ
Chào Bạn Nông Phương Nam,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm.
Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
A CHỨC
Hữu ích
Trả lời