Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Siro trị ho cảm |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách | Chai x 30ml |
Thành phần | Sodium Citrate, Dextromethorfan, Chlorphenamin, Phenylpropanolamin, Ammonium chloride, Glyceryl guaiacolate |
Nhà sản xuất | UNITED |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24046-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Atussin của Công ty TNHH United International Pharma, thành phần chính gồm dextromethorphan HBr, chlorpheniramine maleate, sodium citrate dihydrate, ammonium chloride, glyceryl guaiacolate, là thuốc làm giảm các triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân. Atussin được bào chế dưới dạng siro, quy cách đóng gói gồm hộp 1 chai 30 ml hoặc chai 60 ml. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Siro ho Atussin là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sodium Citrate | 133mg |
Dextromethorfan | 5mg |
Chlorphenamin | 1.33mg |
Phenylpropanolamin | 8.3mg |
Ammonium chloride | 50mg |
Glyceryl guaiacolate | 50mg |
Thuốc Atussin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ.
Chlorpheniramine Maleate
Chlorpheniramine là một kháng histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamine cùa chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Các chất long đàm
Sodium citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.
Glyceryl guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhầy.
Dextromethorphan HBr
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextromethorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Chlorpheniramine maleate
Chlorpheniramine maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp đạt 25 - 50%.
Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em). Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12-15 giờ.
Các chất long đàm
Sodium citrate được hấp thu và chuyển hóa thành sodium bicarbonate.
Glyceryl guaiacolate được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa và bài tiết trong nước tiểu.
Thuốc dùng đường uống.
Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
2 - 6 tuổi: 5 ml (1 muỗng cà phê).
7 - 12 tuổi: 10ml (2 muỗng cà phê).
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15 ml (3 muỗng cà phê).
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều của dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10 mg nếu cần.
Triệu chứng quá liều của chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Atussin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase.
Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucome góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Không nên điều khiển xe, máy móc hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn.
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng Atussin.
Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào chị Quyên,
Dạ sản phẩm chưa có khuyến cáo sử dụng được cho bé 5 tháng tuổi, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ. Thông tin đến chị.
Thân mến!
Lọc theo:
Thọ
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Thọ,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Siro ho Atussin United hỗ trợ giảm các triệu chứng ho (60ml) có giá 25,000 ₫/chai , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Bàng
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Bàng,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Siro ho Atussin United hỗ trợ giảm các triệu chứng ho (60ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Kha
Hữu ích
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Kha,
Dạ sản phẩm có giá là 18.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thư Hảo
Hữu ích
AnhDD28
Chào bạn Thư Hảo,
Dạ sản phẩm có giá 18.000 đồng/hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
NGUYẾN NGỌC TẤT
Hữu ích
UyenMHK
Hữu ích
Chị Quyên