Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc giảm đau hạ sốt
Thuốc Befadol Plus 650mg Meyer giảm đau, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: MEYER-BPC

Thuốc Befadol Plus 650mg Meyer giảm đau, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)

000318270 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau hạ sốt

Số đăng ký

893100384723
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Paracetamol

Nhà sản xuất

CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Befadol plus là viên nén chứa hoạt chất Paracetamol dùng giảm đau nhẹ và vừa trong các chứng nhức đầu, đau nhức hệ cơ xương, đau nhức do cảm cúm, đau bụng kinh và hạ sốt.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Sản phẩm liên quan

Thuốc sủi bọt Bivinadol 500mg BRV giảm đau, hạ sốt (4 vỉ x 4 viên)

Thuốc sủi bọt Bivinadol 500mg BRV giảm đau, hạ sốt (4 vỉ x 4 viên)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 4 Vỉ x 4 Viên

Viên nén Panactol Extra Khapharco hạ sốt, giảm đau (10 vỉ x 10 viên)

Viên nén Panactol Extra Khapharco hạ sốt, giảm đau (10 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thuốc Befadol Plus 650mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Befadol Plus 650mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

650mg

Công dụng của Thuốc Befadol Plus 650mg

Chỉ định

Thuốc Befadol plus chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Dùng giảm đau nhẹ và vừa trong các chứng nhức đầu, đau nhức hệ cơ xương, đau nhức do cảm cúm, đau bụng kinh và hạ sốt.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Befadol Plus 650mg

Cách dùng

Thuốc Befadol Plus dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày dùng 3 lần. Cách 4 đến 6 giờ một lần, nhưng không dùng quá 6 viên trong một ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.

Methemoglobin-máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol.

Xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Sử dụng liệu pháp giải độc chính là dùng N-acetylcystein hoặc methionin.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Dùng lâu dài và liều cao có thể tổn thương ở gan.

Liều điều trị Paracetamol tương đối không độc, nhưng đôi khi có những phản ứng da như: sản ngữa, mày đay. Khi dùng kéo dài liều lớn gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Người bệnh mẫn cảm với Salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Befadol Plus chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh bị thiếu máu hoặc suy gan, suy thận.
  • Mẫn cảm với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Không được uống thuốc khác có tính giảm đau, hạ sốt cùng lúc khi dùng paracetamol (tránh quá liều).

Dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì có thể tăng độc tính với gan của Paracetamol.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP).

Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Người có bệnh tim, phổi.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có ảnh hưởng đáng kể.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Các nghiên cứu dịch tễ học trong thai kỳ ở người đã chỉ ra rằng không có tác dụng không mong muốn do sử dụng paracetamol ở liều khuyến cáo, nhưng bệnh nhân nên làm theo lời khuyên của bác sĩ về việc sử dụng thuốc.

Phụ nữ cho con bú:

Thuốc có vào sữa mẹ nhưng với lượng nhỏ. Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi sinh cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.

Dùng isoniazid cùng với paracetamol có thể làm tăng nguy cơ độc đối với gan.

Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nữa đời trong huyết tương của paracetamol.

Metoclopramid và domperidon có thể làm gia tăng sự hấp thu của paracetamol.

Thuốc chứa cholestyramin làm giảm hấp thu của paracetamol khi dùng đường uống.

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)