Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tăng cường tuần hoàn não |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CTY CP DP AN THIÊN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24741-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Betahistin của Công ty Cổ phần Dược Phẩm An Thiên có tác dụng điều trị chóng mặt liên quan đến một số bệnh lý. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Betahistin 16mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betahistine | 16mg |
Thuốc Betahistin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị chóng mặt và choáng váng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh Meniere, hội chứng Meniere, chóng mặt ngoại biên.
Betahistine dihydrochlorid làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Nó kiểm soát tính thấm mao mạch của tai trong do làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Hấp thu – chuyển hóa
Betahistine dễ dàng hấp thu gần như hoàn toàn qua đường uống. Sau khi hấp thu thuốc nhanh chóng chuyển hóa hoàn toàn thành acid 2-pyridyl acetic. Nồng độ betahistine trong huyết tương rất thấp. Do đó phân tích dược động học dựa trên các phép đo acid 2-pyridyl acetic trong huyết tương và nước tiểu. Sau khi uống betahistine, nồng độ 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu đạt tối đa trong 1 giờ sau khi uống và giảm theo thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ. Thức ăn làm chậm hấp thu của betahistine nhưng không làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Phân bố
Tỷ lệ betahistine gắn với protein huyết tương dưới 5%.
Thải trừ
2-PAA dễ dàng bài tiết trong nước tiểu. Trong khoảng liều 8 - 48mg, khoảng 85% liều ban đầu được thải trừ trong nước tiểu. Bài tiết qua thận hoặc phân của betahistine không có ý nghĩa.
Dùng đường uống.
Liều thông thường cho người lớn là uống mỗi lần 1 viên betahistine ngày dùng 3 lần sau mỗi bữa ăn.
Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từ nhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 728mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn như co giật, biến chứng ở phổi và tim được thấy trong trường hợp quá liều betahistine do cố ý, đặc biệt phối hợp với các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ cơ bản.
Chưa ghi nhận
Khi sử dụng thuốc Betahistine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn và khó tiêu.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
Chưa rõ tần suất
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
Da và các rối loạn mô dưới da: Quá mẫn trên da, phù nề, mày đay, phát ban và ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Betahistine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Loét dạ dày tá tràng.
U tủy thượng thận.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc đang có vết loét đường tiêu hóa do thuốc có tác động giống histamine có thể làm tăng tiết acid dịch vị do can thiệp lên thụ thể H2.
Bênh nhân hen phế quản do thuốc có tác động giống histamine có thể làm gia tăng huyết áp do tăng tiết adrenalin.
Người già: Do độ tuổi này, những chức năng sinh lý thường giảm nên áp dụng các biện pháp như giảm liều và tăng cường theo dõi kiểm tra.
Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng thuốc cho trẻ em.
Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
Tính an toàn của betahistine chưa được kiểm chứng. Thuốc này chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai khi xét lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Tính an toàn của betahistine chưa được kiểm chứng.
Betahistine chưa từng được phát hiện có tương tác với bất kỳ loại thuốc nào.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Loan,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Yên
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Yên,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Giang
Hữu ích (1)
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Giang,
Dạ bạn có thể sử dụng các thuốc và sản phẩm cùng ngày tuy nhiên nên dùng cách nhau 2 tiếng để tránh tương tác ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Nhung
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Nhung,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vinh
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Vinh,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hồng
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Hồng,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
loan
Hữu ích
Trả lời