Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm amidan, Viêm họng, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm lậu cầu, Viêm phổi |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | Brawn |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-17278-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc BUCLAPOXIME 200MG BRAWN 1X10 do công ty Brawn Laboratories Ltd. - Ý sản xuất có chứa cefpodoxim proxetil 200 mg, điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxim proxetil. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Buclapoxime là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime | 200mg |
Thuốc BUCLAPOXIME 200MG BRAWN 1X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm hầu họng.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm trùng da và cấu trúc của da.
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn.
Thuốc có hoạt tính trên một số chủng sau:
Vi khuẩn gram (+): Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes, S. agalactiae, S. mitis, S. sanguis và S. salivarius; Propionibacterium acnes; Corynebacterium diphtheriae; S. aus.
Vi khuẩn gram (-): Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sản xuất và không sản xuất ra beta-lactamase), Haemophilus para-influenzae, Moraxella catarrhalis (Bravihanella catarrhalis) và Neisseria gonorrhoea, Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Proteus mirabilis.
Cefpodoxim proxetil là dạng tiền dược của cefpodoxim được dùng đường uống. Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
Hấp thu:
Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn.
Phân bố:
Khoảng 40% cefpodoxin liên kết với protein huyết tương, thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận.
Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường và tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,5 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg 400 mg.
Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Cefpodoxim nên dùng cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng:
Liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng:
Liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Bệnh lậu:
Dùng liều duy nhất 200 mg cefpodoxim.
Các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng:
Liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
Trẻ em đủ 13 tuổi:
Nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp cho việc phân liều.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinine ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu: Liều thường dùng với khoảng cách liều mỗi 24 giờ.
Độ thanh thải creatinine ít hơn 30 ml/phút và có thẩm tách máu: Liều thường dùng với khoảng cách liều 3 lần/tuần.
Người cao tuổi:
Hiệu quả và độ an toàn của cefpodoxim trên người cao tuổi là tương đương đối với người trẻ tuổi. Vì thế, liều dùng của người cao tuổi là giống như đối với người trẻ tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn hệ thần kinh và cơn động kinh, đặc biệt ở người bị bệnh suy thận.
Khi gặp phải trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc đào thải cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với trường hợp chức năng thận bị tổn thương.
Ngoài ra có thể kết hợp với các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nâng đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc BUCLAPOXIME 200MG BRAWN 1X10 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu và bạch huyết: Kéo dài thời gian prothrombin.
Không rõ tần suất
Phản ứng mẫn cảm: Mẩn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson.
Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua và phosphatase kiềm.
Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt.
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc BUCLAPOXIME 200MG BRAWN 1X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cefpodoxim hay các cephalosporin khác.
Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Bệnh nhân được biết mẫn cảm với penicilin.
Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai. Do đó cần có sự theo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có điều chỉnh cho phù hợp.
Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi có chất chống acid, vì thế nên tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Với thuốc kháng histamin H2: Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi dùng cùng.
Với probenecid: Làm giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
Thuốc có độc tính trên thận: Khi dùng đồng thời với cefpodoxim có khả năng làm tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng.
Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
DinhNT26
Hữu ích
Nguyễn Thanh Tú
Hữu ích
DinhNT26
Hữu ích
CHI
Hữu ích
UyenMHK
Chào bạn Chi,
Dạ sản phẩm có giá 33.000đ/hộp ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thanh Tú
Hữu ích
Trả lời