Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc dị ứng/
  4. Thuốc chống dị ứng
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)
Thương hiệu: VIDIPHA

Thuốc Celextavin Vidipha điều trị dị ứng cấp tính và mãn tính (100 viên)

0001754654 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 100 viên

Thành phần

Betamethasone, Dexchlorpheniramin maleat

Chỉ định

Chống chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt, Bí tiểu, Tăng nhãn áp glocom, Nhiễm nấm

Nhà sản xuất

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-23047-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Celextavin do Công ty CPDP Trung Ương Vidipha chi nhánh Bình Dương sản xuất, thành phần chính là betamethason 0,25 mg và dexclorpheniramin maleat 2 mg được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng cấp tính và mãn tính, đặc biệt là trong các triệu chứng hô hấp, da và mắt.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén. Hộp 1 chai x 100 viên nén.

Đối tượng sử dụng

Người lớn, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Celextavin là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Celextavin

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Betamethasone

0.25mg

Dexchlorpheniramin maleat

2mg

Công dụng của Thuốc Celextavin

Chỉ định

Thuốc Celextavin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị các triệu chứng dị ứng cấp tính và mãn tính, đặc biệt là trong các triệu chứng hô hấp, da và mắt.

Dược lực học

Betamethason

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh (chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch), kèm theo tác dụng mineralocorticoid (nguy cơ giữ Na+ và phù) không đáng kể. Do có ít tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin maleat

Thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin, có đặc tính như sau:

  • Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương.
  • Tác dụng kháng cholinergic (ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn) là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên.
  • Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máy (có thể gây hại huyết áp tư thế).

Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niềm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.

Bản thân các kháng histamin có tác động chống họ nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

Dược động học

Betamethason

  • Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa.
  • Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin.
  • Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60%, thấp hơn so với hydrocortison.
  • Betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài, với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỉ lệ chuyển hóa dưới 5%. Do betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Dexclorpheniramin maleat

  • Dexclorpheniramin có sinh khả dụng vào khoảng 25 - 50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ.
  • Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexclorpheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl.
  • Thời gian bán hủy từ 14 – 25 giờ.

Dược động học trong những trường hợp đặc biệt

  • Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán hủy của dexclorpheniramin.
  • Dexclorpheniramin qua được nhau thai và sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc Celextavin

Cách dùng

Nên uống thuốc vào buổi sáng (6 giờ - 8 giờ) để không ảnh hưởng đến nhịp hoạt động của tuyến thượng thận.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi: 1 - 4 viên/24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Betamethason

  • Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Dexclorpheniramin maleat

  • Triệu chứng: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em); rối loạn nhận thức, hôn mê.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Celextavin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.

  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.

  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.

  • Mắt: Glaucom, đục thủy tinh thể.

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Da: viêm Da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.

  • Khác: Các phản ứng dụng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Không rõ tần suất:

  • Tác dụng trên thần kinh thực vật: Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian điều trị đầu.

  • Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bị tiểu.

  • Hạ huyết áp tư thế.

  • Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.

  • Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.

  • Lẫn, ảo giác.

  • Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay, phù, hiếm hơn có thể gây phù quincke, sốc phản vệ.

  • Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều cách này thường ưa dùng hơn là ngừng thuốc.

Dùng corticosteroid dạng uống kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra. Người bệnh điều trị kéo dài với corticosteroid ở liều điều trị có thể phải hạn chế dùng natri và bổ sung kali trong quá trình điều trị.

Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, có thể cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài. Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài. Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được chăm sóc bằng thuốc chống loét (thuốc kháng acid, đối kháng thụ thể H2 hoặc ức chế bơm proton). Người bệnh đang dùng glucocorticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Celextavin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Nguy cơ bị tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

  • Nguy cơ glaucom góc đóng.

  • Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
  • Tuyệt đối tránh rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
  • Người bị suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc do khả năng gây buồn ngủ khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy hại của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Betamethason bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ và thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc

Betamethason:

  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng với các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc với gan. Do đó tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng chung với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Không làm giảm mà có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
  • Các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết. Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
  • Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.
  • Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
  • Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu.

Dexclorpheniramin maleat:

Không nên phối hợp:

Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên lưu ý khi phối hợp:

  • Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo): Tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Không sử dụng thuốc nếu: Viên thuốc bị biến màu, nứt, vỡ, vỉ thuốc bị rách, chai thuốc bị nứt, mất nhãn.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

4
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • AH

    ANH HUY

    5
    thuốc này ở nhà thuốc Hoà Bình, Bạc Liêu có bán ko ạ
    23 ngày trước
    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào ANH HUY,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      23 ngày trước
      Trả lời
  • HK

    Hoàng Kha

    5
    cho hỏi thuốc này có bán ở nhà thuốc long châu tân hội không ạ
    2 tháng trước
    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Hoàng Kha,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước
      Trả lời
  • AU

    ANH Ú

    5
    giá bao nhiu hộp
    3 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào ANH Ú,

      Dạ sản phẩm có giá 24,000 ₫/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước
      Trả lời
  • DC

    Nguyễn Đức Cương

    5
    Betamethasone 0.25-mg Dexchlorpheniramine maleate 2-mg
    29/06/2023
    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênDược sĩ

      Chào bạn Cương,

      Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Dạ nhà thuốc Long Châu chưa hiểu rõ nhu cầu hỗ trợ của bạn. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến!

      30/06/2023
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • HT

    Phan thị hồng tươi

    Uống lần mấy viên ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Phan Thị Hồng Tươi,

      Dạ mình tham khảo liều dùng khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi: 1 - 4 viên/ngày ạ. Nên uống thuốc vào buổi sáng (6 giờ - 8 giờ) để không ảnh hưởng đến nhịp hoạt động của tuyến thượng thận.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AP

    a phát

    làm thế nào để đặt hàng này
    30/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Dược sĩ

      Chào anh Phát,
      Dạ anh có thể đặt hàng tại đây hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 ạ. Sẽ có nhân viên liên hệ hỗ trợ theo SĐT anh để lại.
      Thân mến!
      30/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • BB

    Nguyễn Thị bé bầu

    Cho mình hỏi mình bị viên mũi nếu k uống thuốc celextavin mình chảy mũi nhức đầu nếu uống thường có ảnh hưởng j k ạ
    13/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • TanHT11Dược sĩ

      Chào bạn Bầu,
      Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn phải dùng theo chỉ định của bác sĩ ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      13/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • MP

    Trần mỹ phụng

    Tại sao thuốc này ko dùng lâu dài được v ạ
    05/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThyPBDược sĩ

      Chào bạn Trần mỹ phụng,

      Dạ sản phẩm chứa thành phần hoạt chất điều trị bệnh thuộc danh mục thuốc cần Kê Toa không nên sử dụng lâu dài, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nhằm hỗ trợ liệu trình điều trị phù hợp với tình trạng bệnh ạ.
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!


      05/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
    • TanHT11Dược sĩ

      .

      23/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nhật

    lọ này bao nhiêu ạ
    06/01/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQDược sĩ

      Chào bạn Nhật
      Dạ sản phẩm có giá 24,000 ₫/ hộp
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!
      06/01/2023

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 4 bình luận