Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 100 viên |
Thành phần | Betamethasone, Dexchlorpheniramin maleat |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Phì đại tuyến tiền liệt, Bí tiểu, Tăng nhãn áp glocom, Nhiễm nấm |
Nhà sản xuất | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-23047-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Celextavin do Công ty CPDP Trung Ương Vidipha chi nhánh Bình Dương sản xuất, thành phần chính là betamethason 0,25 mg và dexclorpheniramin maleat 2 mg được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng cấp tính và mãn tính, đặc biệt là trong các triệu chứng hô hấp, da và mắt. Hộp 10 vỉ x 10 viên nén. Hộp 1 chai x 100 viên nén. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Celextavin là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 0.25mg |
Dexchlorpheniramin maleat | 2mg |
Thuốc Celextavin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị các triệu chứng dị ứng cấp tính và mãn tính, đặc biệt là trong các triệu chứng hô hấp, da và mắt.
Betamethason
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh (chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch), kèm theo tác dụng mineralocorticoid (nguy cơ giữ Na+ và phù) không đáng kể. Do có ít tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Dexclorpheniramin maleat
Thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin, có đặc tính như sau:
Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niềm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.
Bản thân các kháng histamin có tác động chống họ nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.
Betamethason
Dexclorpheniramin maleat
Dược động học trong những trường hợp đặc biệt
Nên uống thuốc vào buổi sáng (6 giờ - 8 giờ) để không ảnh hưởng đến nhịp hoạt động của tuyến thượng thận.
Người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi: 1 - 4 viên/24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Betamethason
Dexclorpheniramin maleat
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Celextavin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da, áp xe vô khuẩn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
Mắt: Glaucom, đục thủy tinh thể.
Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Da: viêm Da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
Khác: Các phản ứng dụng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Không rõ tần suất:
Tác dụng trên thần kinh thực vật: Ngủ gà hoặc buồn ngủ nhất là trong thời gian điều trị đầu.
Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bị tiểu.
Hạ huyết áp tư thế.
Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
Lẫn, ảo giác.
Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay, phù, hiếm hơn có thể gây phù quincke, sốc phản vệ.
Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều cách này thường ưa dùng hơn là ngừng thuốc.
Dùng corticosteroid dạng uống kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra. Người bệnh điều trị kéo dài với corticosteroid ở liều điều trị có thể phải hạn chế dùng natri và bổ sung kali trong quá trình điều trị.
Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, có thể cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài. Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài. Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được chăm sóc bằng thuốc chống loét (thuốc kháng acid, đối kháng thụ thể H2 hoặc ức chế bơm proton). Người bệnh đang dùng glucocorticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Celextavin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Nguy cơ bị tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Nguy cơ glaucom góc đóng.
Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc do khả năng gây buồn ngủ khi dùng thuốc.
Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy hại của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
Betamethason bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ và thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Betamethason:
Dexclorpheniramin maleat:
Không nên phối hợp:
Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.
Nên lưu ý khi phối hợp:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Không sử dụng thuốc nếu: Viên thuốc bị biến màu, nứt, vỡ, vỉ thuốc bị rách, chai thuốc bị nứt, mất nhãn.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào bạn Anh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
ANH HUY
Lữ Thị Anh Thư
Chào ANH HUY,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hoàng Kha
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Hoàng Kha,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
ANH Ú
Nguyễn Khánh Linh
Chào ANH Ú,
Dạ sản phẩm có giá 24,000 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
Thân mến!
Nguyễn Đức Cương
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Cương,
Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Dạ nhà thuốc Long Châu chưa hiểu rõ nhu cầu hỗ trợ của bạn. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến!
Lọc theo:
NGUYỄN GIA BẢO
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Nguyễn Gia Bảo,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
lệ
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Lệ,
Dạ sản phẩm có giá 24,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phan thị hồng tươi
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Phan Thị Hồng Tươi,
Dạ mình tham khảo liều dùng khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi: 1 - 4 viên/ngày ạ. Nên uống thuốc vào buổi sáng (6 giờ - 8 giờ) để không ảnh hưởng đến nhịp hoạt động của tuyến thượng thận.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
a phát
Hữu ích
HuuLT5
Hữu ích
Nguyễn Thị bé bầu
Hữu ích
TanHT11
Hữu ích
ANH