Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Nôn/Buồn nôn, Hội chứng Raynaud, Ù tai, Rối loạn tiền đình, Đau nửa đầu, Mất răng, Say tàu xe, Chóng mặt |
Chống chỉ định | Rối loạn chuyển hóa porphyrin |
Nhà sản xuất | CTY CP XNK DOMESCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-19144-13 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Cinnarizin 25mg dạng viên nén chứa hoạt chất Cinnarizin 25mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco. Cinnarizin được chỉ định trong bệnh mạch ngoại vi với các triệu chứng như đau cách hồi, lạnh đầu chi và các rối loạn co thắt mạch. |
Thuốc Cinnarizin 25mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cinnarizine | 25mg |
Cinnarizin được chỉ định trong bệnh mạch ngoại vi với các triệu chứng như đau cách hồi, lạnh đầu chi và các rối loạn co thắt mạch.
Chưa có dữ liệu được báo cáo.
Chưa có dữ liệu được báo cáo.
Cinnarizin 25mg dạng viên nén dùng đường uống.
Cinnarizin nên được uống sau bữa ăn.
Người lớn
Bệnh mạch ngoại vi: Liều thông thường là 50 - 75 mg (2 - 3 viên) x 2 - 3 lần/ngày. Không được vượt quá liều thường dùng.
Bệnh động mạch ngoại vi: Chậm được cải thiện khi điều trị bằng thuốc. Hiệu quả tối đa của cinnarizin sẽ xuất hiện sau vài tuần điều trị liên tục, mặc dù cải thiện đáng kể lưu lượng máu đã được chứng minh sau 1 tuần.
Người cao tuổi: Như liều người lớn.
Trẻ em: Không khuyến cáo
Quá liều Cinnarizin cấp tính đã được báo cáo với các liều khác nhau, từ 90 đến 2250 mg.
Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều cinnarizin thường gặp:
Thay đổi ý thức khác nhau, từ buồn ngủ đến lơ mơ và hôn mê, nôn, các triệu chứng ngoại tháp và giảm trương lực.
Ở một số trẻ em gây động kinh tiến triển.
Đa số các trường hợp hậu quả lâm sàng không nghiêm trọng, nhưng tử vong đã được báo cáo sau khi dùng quá liều cinnarizin và các thuốc có chứa cinnarizin.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt tính nếu cần thiết.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Khi sử dụng thuốc Cinnarizin 25mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dựa trên dữ liệu an toàn tổng hợp từ những thử nghiệm lâm sàng, phản ứng không mong muốn thường gặp nhất (> 2 %) là buồn ngủ và tăng cân.
Các phản ứng không mong muốn sau đây được thu thập từ các thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi sử dụng Cinnarizin.
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
Các cơ quan | Tần suất (*) | Các phản ứng không mong muốn |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp | Buồn ngủ |
Ít gặp | Ngủ lịm, hôn mê | |
Không rõ | Rối loạn vận động, triệu chứng ngoại tháp, Parkinson, run | |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp |
Buồn nôn |
Ít gặp | Khó chịu ở dạ dày, nôn, đau bụng, khó tiêu | |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp | Ra mồ hôi, tăng sừng hóa |
Không rõ | Liken phẳng, lupus ban đỏ ở da bán cấp. | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Không rõ | Co cứng cơ |
Rối loạn chung và đường dùng | Ít gặp | Mệt mỏi |
Khác | Thường gặp | Tăng cân |
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Có thể phòng ngừa tình trạng buồn ngủ và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng cách tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc thấy xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Cinnarizin 25mg chống chỉ định trong trường hợp sau bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cinnarizin hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Cũng như các thuốc kháng histamin khác, Cinnarizin có thể gây khó chịu ở vùng thượng vị.
Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Cinnarizin không làm giảm huyết áp đáng kể. Tuy nhiên, nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp.
Ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson, chỉ dùng Cinnarizin nếu lợi ích lớn hơn các nguy cơ làm trầm trọng thêm bệnh.
Cinnarizin có thể gây buồn ngủ, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng đồng thời với rượu hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Tránh dùng Cinnarizin ở người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Chưa có nghiên cứu trong rối loạn chức năng gan hoặc thận. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Do thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Cinnarizin có thể gây buồn ngủ, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về sự an toàn của Cinnarizin trong thời kỳ mang thai ở người, mặc dù các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh không gây quái thai. Không nên sử dụng Cinnarizin ở phụ nữ đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết Cinnarizin trong sữa mẹ. Vì vậy, không nên dùng Cinnarizin ở người đang cho con bú.
Sử dụng đồng thời Cinnarizin với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng an thần của các thuốc này hoặc của cinnarizin.
Ảnh hưởng chẩn đoán: Do tác dụng kháng histamin, Cinnarizin có thể ngăn những chỉ thị phản ứng da dương tính nếu dùng Cinnarizin 4 ngày trước thử nghiệm.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
Bảo quản ở: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Hồng Thuỷ Tiên
Hữu ích
lien
Hữu ích
DinhNT26
Hữu ích
my
Hữu ích
Trả lời