Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc dị ứng/
  4. Thuốc chống dị ứng
Thuốc Coafarmin 2mg Đồng Nai điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mày đay (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Đồng Nai

Thuốc Coafarmin 2mg Đồng Nai điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mày đay (2 vỉ x 15 viên)

000291370 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Chỉ định

Viêm mũi, Mề đay, Viêm kết mạc do vi khuẩn, Dị ứng da

Chống chỉ định

Glôcôm góc đóng nguyên phát, Dị ứng thuốc, Bí tiểu

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-21614-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Coafarmin là sản phẩm của Dược Đồng Nai chứa hoạt chất Dexchlorpheniramin maleat dùng điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), mắt (viêm kết mạc), mề đay.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Coafarmin 2mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Coafarmin 2mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dexchlorpheniramine

2mg

Công dụng của Thuốc Coafarmin 2mg

Chỉ định

Thuốc Coafarmin là sản phẩm của Dược Đồng Nai chứa hoạt chất Dexchlorpheniramin maleat dùng điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), mắt (viêm kết mạc), mề đay.

Dược lực học

Dexclorpheniramin là thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin.

Dược động học

Hấp thu

Dexchlorpheniramin có sinh khả dụng vào khoảng 25 đến 50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 đến 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 đến 8 giờ.

Phân bố

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 72%.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methy, chất này không có hoạt tính. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% Dexchlorpheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% được chuyển hóa loại gốc methyl.

Thải trừ

Thời gian bán hủy từ 14 đến 25 giờ.

Dược động học trong những trường hợp đặc biệt:

  • Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán hủy của Dexchlorpheniramin.
  • Dexchlorpheniramin qua được nhau thai và sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc Coafarmin 2mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày.

Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dấu hiệu quá liều của Dexchlorpheniramin: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Điều trị triệu chứng ở bệnh viện.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Coafarmin thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Tác dụng trên thần kinh thực vật:

  • Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian đầu điều trị.
  • Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
  • Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
  • Lú lẫn, ảo giác.

Phản ứng quá mẫn:

  • Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
  • Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
  • Sốc phản vệ.

Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Coafarmin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với dexchlorpheniramin.
  • Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Có nguy cơ bị glaucome góc đóng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • *Tương đối: Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Chú ý đề phòng

Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù, sang thương da,…) hoặc có những dấu hiệu có liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại việc điều trị.

Thận trọng khi chỉ định dexchlorpheniramin cho

Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.

Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.

Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ nhất là thời gian đầu. Hiện tuợng này càng rõ hơn nếu dùng chung với thức uống hay các thuốc có chứa rượu. Việc giảm tập trung hay tỉnh táo có thể gây nguy h iểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp này (tương đối).

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp

Rượu: Vì làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1.

Lưu ý khi phối hợp

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Vì làm tăng tác dụng ức chế thần kinh. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.

Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác dụng giống atropin, disopyramid, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng).

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CD

    Chị Đan

    SP này giá sau vậy
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoDược sĩ

      Chào Chị Đan,
      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Mekopora 2mg Mekophar điều trị viêm mũi, viêm kết mạc, mề đay (30 viên) có giá 4,200 ₫/ hộp , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời