Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-15883-11 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Mekopora 2mg của Công ty Mekophar, thành phần chính dexchlorpheniramine maleate 2mg là một loại thuốc được dùng để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay. |
Viên nén Mekopora 2mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexchlorpheniramine maleate | 2mg |
Thuốc Mekopora 2mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau như viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Dexchlorpheniramine maleate là đồng phân hữu truyền của chlorpheniramine. Tác dụng kháng histamin của dexchlorpheniramine gấp hai lần so với chlorpheniramine.
Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng vào khoảng 25 – 50% do bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 – 6 giờ. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương là 72%.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra các chất chuyển hóa desmethyl – và didesmethylchlorphenamine. Dexchlorpheniramine chủ yếu đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexchlorpheniramine được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa gốc methyl.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 viên mỗi 4 – 6 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều của dexchlorpheniramine: Co giật (nhất là ở trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ thường gặp nhất của dexchlorpheniramine là ngủ gà ngủ gật. Các tác dụng phụ thường gặp khác của dexchlorpheniramine gồm: Nổi mề đay, ban đỏ, khô miệng, mũi và họng, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, ảo giác,...
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với dexchlorpheniramine maleate và các thuốc kháng histamin có cùng cấu trúc.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi và trẻ sinh non.
Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Có nguy cơ bị glaucom góc hẹp.
Bệnh nhân lớn tuổi (≥ 60 tuổi) vì rất dễ bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ; táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); sưng tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là trong thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Không được dùng thuốc, nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú.
Dexchlorpheniramine maleate có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng khi dùng kết hợp với thuốc ức chế monoamine oxidase.
Rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương (như thuốc giảm đau và chống ho họ morphine, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo): Sẽ làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramine.
Atropine và các thuốc có tác động giống atropine (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropine, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Cương,
Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Nhà thuốc có thể hỗ trợ thông tin gì cho bạn ạ? Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến.
Nguyễn Đức Cương
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Cương,
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long Châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Lọc theo:
NGUYỄN VĂN BẢO
Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Hữu ích
CHI HUONG
Hữu ích
HongHT20
Chào Bạn CHI HUONG,
Dạ bộ sản phẩm có giá 4.200đ/hộp ạ.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Đức Cương