Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG (PHARIMEXCO) |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-26780-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Cotrimxazon 960 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, với thành phần chính Sulfamethoxazole và Trimethoprim, là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và là thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn. Thuốc còn được dùng trong nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii (viêm phổi do Pneumocystis carinii). |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cotrimxazon là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazole | 800mg |
Trimethoprim | 160mg |
Thuốc Cotrimxazon 960 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cotrimxazon 960 là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazole (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazole là một sulfonamide, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidine, ức chế đặc hiệu enzyme dihydrofolate reductase của vi khuẩn.
Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purine, thymine và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Tác dụng tối ưu chống lại đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ 1 phần trimethoprim với 20 phần sulfamethoxazole. Cotrimxazon 960 được phối hợp với tỷ lệ 1:5, do sự khác biệt về dược động học của hai thuốc nên trong cơ thể tỷ lệ nồng độ đỉnh đạt xấp xỉ 1:20. Tuy nhiên, chưa rõ thuốc có đạt được tỷ lệ tối ưu ở tất cả các vị trí không, và nếu cả hai thuốc đạt được nồng độ điều trị thì sự đóng góp của tính hiệp đồng vào tác dụng của Cotrimxazon in vivo vẫn chưa rõ.
Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicillin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
Cotrimxazon 960 có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.
Các vi sinh vật thường kháng thuốc: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cẩu, lậu cầu, Mycoplasma.
Sau khi uống, cả trimethoprim và sulfamethoxazole được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazole và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của trimethoprim là 2,5 mg/L và của sulfamethoxazole là 40–50 mg/L. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4–5 mg/L, của sulfamethoxazole là 100 mg/L sau 2–3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.
Thời gian bán thải của trimethoprim là 9–10 giờ, của sulfamethoxazole là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Tỷ lệ 1:5 giữa trimethoprim và sulfamethoxazole thích hợp nhất cho viên nén. Tuy nhiên trong huyết thanh, tỷ lệ này là 1:20 do trimethoprim khuếch tán tốt hơn ra ngoài mạch máu, đi vào trong các mô.
Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazole. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Thuốc Cotrimxazon 960 dùng đường uống.
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
Người lớn: 1 viên, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 2 viên. Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
Liều thấp (200 mg sulfamethoxazole + 40 mg trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2–4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả, làm giảm số lần tái phát.
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
Đợt cấp viêm phế quản mạn:
Người lớn: 1–1,5 viên x 2 lần/ngày x 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5–10 ngày.
Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Lỵ trực khuẩn:
Người lớn: 1 viên, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumoeystis carinii:
Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14–21 ngày.
Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinine (mL/phút) |
Liều khuyên dùng |
> 30 |
Liều thông thường |
15–30 |
1/2 liều thông thường |
< 15 |
Không dùng |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5–15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cotrimxazon 9600, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Sốt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
Da: Mày đay.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cẩu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens–Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Tâm thần: Ảo giác.
Sinh dục–tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Tai: Ù tai.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Dùng acid folic 5–10 mg/ngay có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độ acid folic huyết thanh.
Liều cao trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii làm tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cotrimxazon 960 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cẩu khổng lổ do thiếu acid folic.
Mẫn cảm với sulfonamide hoặc với trimethoprim.
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Chức năng thận suy giảm, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Cotrimxazon 960 liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng.
Cotrimxazon 960 có thể gây thiếu máu tán huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Sulfonamide có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazole có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Cotrimxazon 960. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
Sulfonamide có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexate. Vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexate.
Cotrimxazon 960 dùng đồng thời với pyrimethamine 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
Cotrimxazon 960 có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Phan Linh,
Dạ sản phẩm có giá 6,000 đồng/ Vỉ ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Luân
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Luân,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hiền
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Hiền,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 đồng/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tiên
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Tiên,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nhọn
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Nhọn,
Dạ sản phẩm có giá 60,000 đồng/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Qt thiên phúc
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Qt Thiên Phúc,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phan linh