Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết
Thuốc Dasarab 75mg Davi Pharm điều trị hội chứng mạch vành cấp (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Dasarab 75mg Davi Pharm điều trị hội chứng mạch vành cấp (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Dasarab 75mg Davi Pharm điều trị hội chứng mạch vành cấp (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Dasarab 75mg Davi Pharm điều trị hội chứng mạch vành cấp (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Dasarab 75mg Davi Pharm điều trị hội chứng mạch vành cấp (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Dasarab 75mg Davi Pharm điều trị hội chứng mạch vành cấp (2 vỉ x 14 viên)
Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Dasarab 75mg Davi Pharm điều trị hội chứng mạch vành cấp (2 vỉ x 14 viên)

000172020 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Xuất huyết nội sọ, Loét tiêu hóa

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DAVI

Số đăng ký

VD-14025-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Dasarab của công ty cổ phần Dược phẩm Davipharm, thành phần chính là clopidogrel, là thuốc kháng kết tập tiểu cầu, dùng điều trị dự phòng thứ phát làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch, điều trị hội chứng vành cấp và một số dạng cơn đau thắt ngực. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn màu hồng tím, mỗi viên chứa 75 mg clopidogrel.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Dasarab 75mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Dasarab 75mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clopidogrel

75mg

Công dụng của Thuốc Dasarab 75mg

Chỉ định

Thuốc Dasarab được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên. Là lựa chọn thay thế aspirin trong dự phòng các biến cố tim mạch, mạch não ở những bệnh nhân cần dự phòng bằng thuốc kháng tiểu cầu. 
  • Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
  • Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Clopidogrel được sử dụng thay thế aspirin ở những bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin. Những bệnh nhân bệnh mạch vành có triệu chứng với nguy cơ cao dẫn tới biến cố tim mạch nên phối hợp aspirin với clopidogrel. 

Dược lực học

Clopidogrel là tiền chất, một trong những chất chuyển hóa của nó là chất ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel được chuyển hóa bởi CYP450 thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu. Chất có hoạt tính này ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosin diphosphat (ADP) với receptor P2Y12 tiểu cầu và sự hoạt hóa trung gian ADP tiếp theo của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do đó ức chế kết tập tiểu cầu. Sự ức chế kết tập tiểu cầu cảm ứng bởi tác nhân khác ADP cũng bị ức chế bởi sự ngăn chặn việc khuyếch đại hoạt hóa tiểu cầu do giải phóng ADP. Vì chất chuyển hóa có hoạt tính được tạo ra bởi enzym CYP450, một số dạng thù hình enzym này bị ức chế bởi các thuốc khác, do đó không phải tất cả bệnh nhân đều có sự ức chế kết tập tiểu cầu thích hợp. Sử dụng liều lặp lại 75 mg/ngày cho tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu cảm ứng ADP bắt đầu từ ngày đầu tiên, nó gia tăng liên tục và đạt trạng thái hằng định giữa ngày thứ 3 và thứ 7. 

Dược động học

Hấp thu

Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được sau khoảng 45 phút.

Phân bố

Clopidogrel và chất chuyển hóa tuần hoàn chính (không có hoạt tính) gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương (tương ứng với 98% và 94%) in vitro. 

Chuyển hóa

Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu bởi gan. 

Thải trừ

Thời gian bán thải của thuốc khoảng 6 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Dasarab 75mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn:

Liều uống hàng ngày ở người lớn là 75 mg/ngày.

Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên:

75 mg x 1 lần/ngày. 

Hội chứng mạch vành cấp:

  • Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày (phối hợp 75 - 325 mg aspirin/ngày). Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên clopidogrel 300 - 600 mg trước can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó là 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng. 

  • Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống clopidogrel 75 mg/ngày (phối hợp aspirin 75 mg - 162 mg/ngày). Thời gian điều trị < 28 ngày, thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 - 600 mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉ định can thiệp mạch vành. Sau can thiệp mạch vành, bệnh nhân tiếp tục uống 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng. 

Trẻ em:

Chưa có thông tin về liều tối ưu cho trẻ em, các thông tin về liều trẻ em rất hạn chế, cần có các nghiên cứu thích hợp. Đối với trẻ em > 2 tuổi, chưa có liều tối ưu được khuyến cáo, tuy nhiên không được dùng liều cao hơn của người lớn, có thể dùng liều ban đầu 1 mg/kg, sau đó hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng. 

Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi:

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, người cao tuổi.

Bệnh nhân suy gan:

Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình, những bệnh nhân này có thể bị chảy máu. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Xử trí quá liều clopidogrel bằng truyền tiểu cầu để làm đối kháng tác dụng dược lý của clopidogrel.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng 1 liều: 

  • Trong vòng 12 giờ sau thời gian uống thuốc thông thường: Uống ngay liều đã quên, sau đó uống liều tiếp theo như bình thường. 
  • Nếu quá thời gian uống thuốc thông thường trên 12 giờ: Bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo như bình thường, không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dasarab, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, 3/100 < ADR < 10/100

  • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.

  • Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp.

  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.

  • Da: Ngứa, ban đỏ.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol huyết.

  • Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu.

  • Huyết học: Chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam.

  • Gan: Bất thường chức năng gan.

  • Cơ và xương: Đau khớp, đau lưng.

  • Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên.

  • Hội chứng giả cúm. 

Thường gặp, 1/100 < ADR < 3/100.

  • Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.

  • Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.

  • Da: Chàm.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, gút.

  • Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn.

  • Tiết niệu: Viêm bàng quang.

  • Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.

  • Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.

  • Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin huyết, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng stevens - johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Theo dõi định kỳ các thông số các dấu hiệu thiếu máu, hemoglobin, hematocrit trong quá trình điều trị bằng clopidogrel. Thay huyết tương cấp cứu trong trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu. Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dasarab chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với clopidogrel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Đang có chảy máu bệnh lý như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc xuất huyết nội sọ.

  • Suy gan nặng. 

Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân bị tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc chảy máu bệnh lý như loét dạ dày tá tràng, chảy máu nội nhãn, chảy máu nội sọ. Nếu bệnh nhân cần phẫu thuật, phải ngừng thuốc trước 5 ngày.
  • Khi nghi có xuất huyết hoặc rối loạn về huyết học trong quá trình điều trị bằng clopidogrel phải xét nghiệm số lượng hồng cầu và các xét nghiệm thích hợp khác.
  • Cần thông báo cho bệnh nhân biết họ dễ bị bầm tím và chảy máu, thời gian chảy máu kéo dài trong thời gian sử dụng clopidogrel.
  • Ở bệnh nhân đang dùng thuốc kháng tiểu cầu 2 thuốc (clopidogrel và aspirin) sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, có một số bằng chứng cho thấy tỷ lệ huyết khối muộn trong stent tăng cao sau khi ngừng clopidogrel, ngay cả ở những bệnh nhân đã điều trị dài ngày. 
  • Những bệnh nhân có suy gan hoặc suy thận cũng cần sử dụng thận trọng. 
  • Máu khó đông mắc phải: Chứng máu khó đông mắc phải đã được báo cáo sau khi dùng clopidogrel. 
  • Cytocrom P450 2C19 (CYP2C19): Ở bệnh nhân là người chuyển hóa CYP2C19 kém, clopidogrel ở liều khuyến cáo được chuyển hóa ít hơn và tác dụng trên chức năng tiểu cầu kém hơn.
  • Cơ chất CYP2C8. Thận trọng ở bệnh nhân điều trị đồng thời clopidogrel với các thuốc là cơ chất CYP2C8. 
  • Phản ứng chéo giữa các thienopyridin: Đã có báo cáo phản ứng quá mẫn chéo giữa các thienopyridin.
  • Cảnh báo và thận trọng liên quan tá dược: Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Clopidogrel không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu nào tiến hành trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng clopidogrel cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Cần cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian dùng clopidogrel hoặc ngừng clopidogrel.

Tương tác thuốc

Tương tác dược động học

  • Clopidogrel làm tăng nồng độ các thuốc sau: Phenytoin, tamoxifen, tolbutamid, warfarin, torsemid, fluvastatin, thuốc chống viêm không steroid.
  • Các thuốc ức chế CYP2C19 (ví dụ omeprazol, cimetidin, fluconazol, ketoconazol, etravirin, felbamat, fluoxetin, fluoxamin) có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương của clopidogrel.

Tăng tác dụng/độc tính

  • Clopidogrel có thể làm tăng tác dụng/ độc tính của các thuốc sau: Thuốc chống đông, thuốc chống tiểu cầu, thuốc hủy cục máu đông, drotrecogin alfa, ibritumomab, salicylat, tositumomab, warfarin. 
  • Thuốc kháng đông đường uống: Dùng đồng thời clopidogrel với các thuốc kháng đông đường uống, bao gồm warfarin, có thể làm gia tăng nguy cơ chảy máu. 
  • Acid acetylsalicylic (ASA): Thận trọng khi dùng đồng thời clopidogrel và ASA. Tuy nhiên, clopidogrel và ASA đã được dùng đồng thời đến một năm. 
  • Heparin: Có thể xảy ra tương tác dược động học giữa heparin và clopidogrel, làm tăng nguy cơ chảy máu. 
  • Thuốc ly giải huyết khối: Clopidogrel sử dụng chung với chất ly giải huyết khối chuyên biệt fibrin hoặc không fibrin và heparin an toàn ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. 
  • Tác dụng của clopidogrel tăng lên khi dùng cùng các thuốc sau: Dasatinib, thuốc chống viêm không steroid, ethyl ester của acid omega - 3, pentosan natri polysulfat, prostacylin, dẫn chất rifamycin.
  • SSRI: Các thuốc SSRI ảnh hưởng đến sự hoạt hóa tiểu cầu và làm tăng nguy cơ chảy máu. 

Giảm tác dụng

  • Tác dụng của clopidogrel có thể giảm đi khi dùng kèm các thuốc sau: Thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ức chế bơm proton, các thuốc ức chế bơm proton ức chế CYP2C19.
  • Tương tác với một số thảo dược: Một số thảo dược làm tăng tác dụng kháng tiểu cầu của clopidogrel: Có linh lăng, cây hồi, quả việt quất, cây dứa, húng chanh, dầu quả anh thảo, tỏi, nghệ, gừng, sâm, bạch quả, hạt nho, … 

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • N

    Ngoan

    Giá bao nhiêu 1 hộp ạ
    6 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Ngoan,

      Dạ sản phẩm có giá 44,800 ₫/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • A

    annie

    giá bn 1 hộp?
    11 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiQuản trị viên

      Chào bạn Annie,

      Dạ sản phẩm có giá 44,800 ₫/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      11 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời