Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị tiêu chảy |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách | Hộp 20 gói |
Thành phần | Dioctahedral smectit |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Daewon |
Nước sản xuất | Hàn Quốc |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-20489-17 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Deimec có chứa Dioctahedral smectite để điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản - dạ dày - tá tráng và đại tràng. Điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn tiêu chảy kéo dài. |
Dung dịch Deimec là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dioctahedral smectit | 3g |
Thuốc Deimec được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, Deimec có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Deimec tương tác với các glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của lớp gel dính trên niêm mạc khi bị tấn công. Nhờ tác động trên hàng rào niêm mạc tiêu hóa và khả năng bám cao nên Deimec bảo vệ đường niêm mạc tiêu hóa. Deimec không cản quang, không nhuộm màu phân, Deimec không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.
Kết quả phối hợp của 2 nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi so sánh hiệu quả của thuốc này với giả dược trên 602 bệnh nhân từ 1 - 36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy lượng phân trong 72 giờ đầu sau điều trị giảm đáng kể ở nhóm được điều trị bằng thuốc này cùng với bù nước đường uống.
Do cấu trúc của dioctahedral smectite, Deimec không được hấp thu hay chuyển hóa và được thải trừ theo phân.
Lắc kỹ trước khi dùng.
Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản.
Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.
Điều trị tiêu chảy cấp
Trẻ em:
Dưới 1 tuổi: 2 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 1 gói/ngày
Trên 1 tuổi: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày.
Người lớn:
Mỗi lần 1 gói, 3 gói/ngày
Thông thường liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi cho những ngày đầu điều trị.
Trong các bệnh khác
Trẻ em:
Dưới 1 tuổi: 1 gói/ngày, chia 2 - 3 lần
Từ 1 - 2 tuổi: 1 đến 2 gói/ngày, chia 2 - 3 lần
Từ 2 tuổi trở lên: 2 đến 3 gói/ngày, chia 2 - 3 lần
Người lớn:
Mỗi lần 1 gói, 3 gói/ngày
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Nếu bạn dùng quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Deimec, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Táo bón, thường được xử lý bằng cách giảm liều, nhưng trong một số trường hợp phải ngưng dùng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Đầy hơi, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Deimec chống chỉ định trong các trường hợp:
Nếu triệu chứng không hết sau 7 ngày, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nếu có đau đi kèm với sốt hoặc nôn, phải thông báo với bác sĩ ngay lập tức.
Deimec phải được sử dụng một cách thận trọng nếu bạn có tiền sử táo bón nặng.
Deimec có chứa methyl paraben và propyl paraben nên có thể gây phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện chậm) và không loại trừ co thắt phế quản.
Deimec có chứa màu vàng số 5 và màu đỏ số 3, có thể gây dị ứng.
Sử dụng cho trẻ em.
Ở trẻ em trong điều trị tiêu chảy cấp, phải kết hợp sử dụng dụng sớm một dung dịch bù nước và điện giải đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước và các chất điện giải.
Không ảnh hưởng.
Dioahedral smectite không được hấp thu, vì vậy có thể dùng trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Nói chung, trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Dioahedral smectite không được hấp thu, vì vậy có thể dùng trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Nói chung, trong thời kỳ cho con bú, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Tinh chất hấp phụ của thuốc có thể gây trở ngại đến tỷ lệ hoặc mức độ hấp thu của thuốc khác, không nên dùng đồng thời với các thuốc khác.
Trong hộp kín, nơi khô mát dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
UyenMHK
Hữu ích
ANH DAT
Hữu ích
Trả lời