Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc kháng viêm
Thuốc tiêm Dexamethason 4mg/1ml Vidipha điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng (5 vỉ x 10 ống x 1ml)
Thương hiệu: Vidipha

Thuốc tiêm Dexamethason 4mg/1ml Vidipha điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng (5 vỉ x 10 ống x 1ml)

000023710 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 10 Ống x 1ml

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Lậu

Nhà sản xuất

VIDIPHA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-27152-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Dexamethason được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc, có thành phần chính là dexamethason. Đây là thuốc được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực: Trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít, phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau...

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc tiêm Dexamethason 4mg/1ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc tiêm Dexamethason 4mg/1ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dexamethasone

1mg

Công dụng của Thuốc tiêm Dexamethason 4mg/1ml

Chỉ định

Thuốc Dexamethason được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực: Trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
  • Phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
  • Phòng ngừa trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).
  • Dùng dexamethason trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ: Phổi, mạch máu não).
  • Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu.
  • Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra.
  • Điều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.

Dược lực học

Dexamethason là fluomethylprednisolon,glucocorticoid tổng hợp. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Hoạt lực chống viêm mạnh hơn hydrocortison 30 lần và prednisolon 7 lần.

Dược động học

Sau khi tiêm, dexamethason natri phosphat thủy phân) nhanh thành dexamethason. Thuốc được phân bố vào tất cả vào các mô trong cơ thể, qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Khi tiêm bắp, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 8 giờ, khi tiêm tĩnh mạch với liều 20mg, nồng độ đỉnh xuất hiện trong huyết tương sau 5 phút. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương và chủ yếu là albumin. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận, và các tuyến thượng thận. Chuyển hoá ở gan chậm và thải trừ chủ nhưng yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của dexamethason là 36 - 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.

Cách dùng Thuốc tiêm Dexamethason 4mg/1ml

Cách dùng

Chỉ định dùng qua đường tiêm.

Liều dùng

Dexanethason natri phosphat: Tiêm trong khớp, trong bao hoạt dịch, trong tổn thương mô mềm, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Thuốc được chỉ định tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong những trường hợp cấp cứu hoặc khi người bệnh không thể uống được. Cần lưu ý là tuy dexamethason natri phosphat được hấp thu nhanh tại vị trí tiêm bắp nhưng tỷ lệ hấp thu của thuốc vẫn chậm hơn so với tiêm tĩnh mạch.

Khi truyền tĩnh mạch, thuốc có thể được hòa loãng trong dung dịch tiêm dextrose hoặc natri clorid.

Liều lượng dexamethason natri phosphat được tính theo dexamethason phosphat.

Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh, nhưng liều ban đầu thường trong phạm vi từ 0,5 đến 24mg/ngày.

Trẻ em có thể dùng 6 - 40microgam/kg hoặc 0,235 - 1,2mg/m2, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 1 hoặc 2 lần/ngày.

Sốc (do các nguyên nhân)

Liều 1 - 6mg/kg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 2 - 6 giờ/lần, nếu cần.

Một cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3mg/kg/24 giờ. Điều trị sốc nặng dùng liều 2 - 6mg/kg dexamethason natri phosphat tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm tối thiểu là 3 - 5 phút. Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục cho tới khi người bệnh ổn định và thường không được vượt quá 48 - 72 giờ.

Phù não

Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu tương ứng với 10mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 4mg cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não.

Đáp ứng thường rõ trong vòng 12 - 24 giờ và liều lượng có thể giảm sau 2 - 4 ngày và ngừng dần trong thời gian từ 5 - 7 ngày. Khi có thể, thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 - 3mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày).

Có thể dùng phác đồ liều cao hơn nhiều trong phù não cấp đe dọa tính mạng, liều ban đầu tương ứng với 50mg dexamethason natri phosphat tiêm tĩnh mạch, đồng thời giảm dần cứ 2 giờ giảm 8mg liều tiêm tĩnh mạch trong thời gian 7 đến 13 ngày. Đối với người bệnh có u não không mổ được hoặc tái phát, liều duy trì dexamethason phosphat 2mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.

Liều trẻ em

Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 1 - 2mg/kg/ngày (một liều đơn), liều duy trì 1 - 1,5mg/kg/ngày (tối đa 16mg /ngày), chia làm nhiều liều cách nhau 4 - 6 giờ, ngừng dần trong thời gian từ 1 - 6 tuần).

Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. influenzae hoặc phế cầu

Dùng 10mg dexamethason phosphat, tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày, tiêm cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi dùng liều kháng sinh đầu tiên và tiếp tục trong 4 ngày.

Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh

Tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 - 72 giờ) trước khi chuyển dạ đẻ sớm: 4mg cách nhau 8 giờ/lần, trong 2 ngày.

Bệnh dị ứng

Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp tính của dị ứng mạn.

Ngày đầu, tiêm bắp dexamethason phosphat 4 - 8mg.

Ngày thứ 2 và 3, uống dexamethason 3mg chia làm 2 liều.

Ngày thứ tư, uống 1,5mg chia làm 2 liều.

Ngày thứ năm và sáu, uống mỗi ngày 1 liều duy nhất 0,75mg, sau đó ngừng.

Bệnh do viêm

Tiêm trong khớp: Khớp gối 2 - 4mg.

Khớp nhỏ hơn: 0,8 - 1mg.

Bao hoạt dịch: 2 - 3mg.

Hạch: 1 - 2mg.

Bao gân: 0,4 - 1mg.

Mô mềm: 2 - 6mg.

Có thể tiêm lặp lại cách 3 - 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2 - 3 tuần/lần (khớp).

Phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ung thư

Dự phòng: Tiêm tĩnh mạch 10 - 20mg trước hóa trị liệu 15 - 30 phút vào mỗi ngày điều trị.

Chế độ tiêm truyền liên tục: Tiêm tĩnh mạch 10mg/12 giờ vào mỗi ngày điều trị.

Hóa trị liệu gây nôn nhẹ: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 4mg/4 - 6 giờ.

Liều trẻ em chống nôn (trước hóa trị liệu): Tiêm tĩnh mạch 10mg/m2 (liều khởi đầu), tiếp theo dùng liều 5mg/m2/6 giờ khi cần hoặc 5 - 20mg trước hóa trị liệu 15 - 30 phút.

Rút ống hoặc phù khí quản

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 0,5 - 2mg/kg/ngày chia làm nhiều liều cách nhau 6 giờ, dùng trước khi rút ống 24 giờ và sau đó tiếp tục dùng 4 - 6 liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dexamethason, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn điện giải: Giữ nước và natri gây tăng huyết áp, phù nề, hạ kali máu.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, giảm bài tiết ACTH…

  • Chống viêm và ức chế miễn dịch: Tăng tính nhạy cảm và nghiêm trọng của nhiễm trùng, giảm đáp ứng miễn dịch, nhiễm trùng cơ hội…

  • Hệ cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương dài và xương cột sống, đứt gân, hoại tử xương vùng vô mạch.

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết dạ dày…

  • Da: Chậm lành vết thương, ban đỏ, bầm tím, tăng tiết mồ hôi, mụn trứng cá…

  • Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, các phản ứng tâm thần, rối loạn hành vi, dễ cáu gắt…

  • Mắt: Tăng nhãn áp, rối loạn về mắt như đục thủy tinh thể, phù gai thị…

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Khác: Phản ứng quá mẫn, tăng bạch cầu, huyết khối.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dexamethason chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với dexamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Nhiễm nấm toàn thân.

  • Nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao.

  • Lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.

  • Khớp bị hủy hoại nặng.

  • Nhiễm trùng toàn thân chưa có điều trị đặc hiệu.

Thận trọng khi sử dụng

Nên sử dụng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất, sử dụng một liều duy nhất vào buổi sáng hoặc chế độ điều trị cách ngày để giảm thiểu tác dụng không mong muốn. Theo dõi bệnh nhân thường xuyên để điều chỉnh liều cho phù hợp.

Sau khi tiêm dexamethason có thể xảy ra phản ứng phản vệ nghiêm trọng như phù nề thanh quản, nổi mề đay, co thắt phế quản đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Nếu phản ứng phản vệ xảy ra, điều trị bệnh nhân với adrenalin và thông khí áp lực dương.

Sử dụng dexamethason trên những bệnh nhân có vấn đề về tâm thần có thể làm bệnh tiến triển trầm trọng hơn.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu xuất hiện nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên.

Không nên sử dụng corticosteroid ở những bệnh nhân bị chấn thương đầu hoặc đột quỵ do không có bằng chứng về tác dụng có lợi của thuốc trên những bệnh nhân này.

Bệnh nhân đang sử dụng thuốc cần tránh tiếp xúc với bệnh sởi, bệnh thủy đậu hoặc virus herpes.

Không nên sử dụng vắc xin sống cho những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.

Cần thận trọng khi dùng corticosteroid đường toàn thân trên những bệnh nhân có các vấn đề như loãng xương, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, tiền sử rối loạn tâm thần, đái tháo đường, tiền sử bệnh lao…

Sử dụng dexamethason ở những bệnh nhân có nguy cơ cao của hội chứng khối u ly giải cần được theo dõi chặt chẽ và có biện pháp phòng ngừa thích hợp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mất ngủ, tăng huyết áp, áo giác. Do đó cần thận trọng khi dùng thuốc ở người lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo khác.

Thời kỳ mang thai

Chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi đánh giá lợi ích cho người mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng dexamethason ở phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.

Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carben oxolone.

Hiệu lực của các dẫn chất coumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.

Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.

Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • QH

    Lê Quốc Hiền

    xin giá!
    21/06/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phan Bội ThyDược sĩ

      Chào Bạn Lê Quốc Hiền,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc tiêm Dexamethasone 4mg Vinphaco điều trị hen, dị ứng nặng (10 ống x 1ml) giá 12.000đ/ hộp, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!
      22/06/2023

      Hữu ích

      Trả lời