Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Thuốc Doroxim 250mg Domesco hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn đường (2 vỉ x 5 viên)
Thương hiệu: Domesco

Thuốc Doroxim 250mg Domesco hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn đường (2 vỉ x 5 viên)

000025810 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 5 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DOMESCO

Số đăng ký

VD-11278-10

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Doroxim 250mg của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, có thành phần chính là cefuroxim 250mg. Thuốc được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới thể nhẹ đến vừa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra; điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Doroxim 250mg được đóng gói trong hộp 2 vỉ x 5 viên nén dài bao phim.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Doroxim 250mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Doroxim 250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefuroxime

250mg

Công dụng của Thuốc Doroxim 250mg

Chỉ định

Thuốc Doroxim 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát) thể nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

Dược lực học

Đây là kháng sinh nhóm cephalosporin. Cefuroxim acetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicillin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzyme cephalosporinase hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin.

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết β – lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzyme β – lactamase của vi khuẩn gram âm.

Phổ kháng khuẩn: Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn gram dương và gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả các chủng Staphylococcus tiết penicillinase và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có MIC thấp với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, C, G), Gonococcus Meningococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Klebsiella spp. tiết β – lactamase.

Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim.

Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng methicillin đều kháng cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng cefuroxim.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, cefuroxim acetil hấp thu qua đường tiêu hóa, bị thủy phân ở niêm mạc ruột và máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt trung bình 75% nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc viên.

Phân bố

Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố ở người lớn trong khoảng 9,3 – 15,8 lít/1,73m2. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hóa – Thải trừ

Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và 50% bài tiết ở ống thận, đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh giảm khi thẩm tách.

Cách dùng Thuốc Doroxim 250mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, tốt nhất nên uống trong bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang hàm: 250mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Viêm phế quản mạn, viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát, nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 – 500mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 125 – 250mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo, lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1g.

Bệnh Lyme giai đoạn đầu: 500mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.

Trẻ em

Viêm họng, viêm amiđan: 20mg/kg/ngày (tối đa 500mg/ngày) hoặc 125mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày. 

Viêm tai giữa, chốc lở: 30mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày) hoặc 250mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng sử dụng thuốc. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Doroxim 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Da: Nổi mề đay, ngứa.
  • Khác: Thử nghiệm Coombs dương tính, tăng creatinin huyết thanh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Sốt, cơn co giật, đau đầu.
  • Máu: Thiếu máu tán huyết.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
  • Thần kinh: Kích động.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Doroxim 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

Thận trọng khi sử dụng

Người có tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin.

Kiểm tra thường xuyên bệnh nhân suy thận nặng đang dùng liều tối đa.

Dùng dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

Chứng viêm đại tràng màng giả được ghi nhận khi dùng kháng sinh phổ rộng, cần cân nhắc chẩn đoán bệnh này cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng cefuroxim để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú mẹ. Nên thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, ngứa và nổi ban.

Tương tác thuốc

Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim acetil. Nên dùng cefuroxim ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc kháng H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.

Probenecid liều cao làm giảm thanh thải cefuroxim ở thận, làm tăng nồng độ cefuroxim trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của thuốc.

Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Thận trọng khi dùng đồng thời cefuroxim với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì ảnh hưởng bất lợi đến chức năng thận.

Tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30°C, tránh ẩm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)