Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 20 Gói |
Thành phần | Cefuroxim |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần tập đoàn Merap |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-27344-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Efodyl 125 có thành phần chính cefuroxime để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn còn nhạy cảm. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Cốm Efodyl 125mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1.5g
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim | 125mg |
Thuốc Efodyl 125 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (cefuroxime natri) sang đường uống (cefuroxime axetil) nếu tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 - 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm) Efodyl được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.
Cơ chế tác dụng
Cefuroxime axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxime mới có tác dụng. Cefuroxime có tác dụng diệt vi khuẩn trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicillin binding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn cefuroxime với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết dịnh phổ tác dụng thuốc.
Cơ chế kháng thuốc
Vi khuẩn kháng thuốc cefuroxime có thể là do một hoặc nhiều cơ chế sau:
Thủy phân bởi beta-lactamase; bao gồm (nhưng không giới hạn) bởi các beta-lactamase phổ rộng (ESBLs), và các enzym AmpC, mà có thể do cảm ứng hoặc giải phóng ổn định ở một số loài vi khuẩn hiếu khí gram âm.
Giảm ái lực của protein gắn penicilin với cefuroxime.
Giảm tính thấm của cefuroxime qua màng tế bào vi khuẩn, làm hạn chế sự tiếp cận của cefuroxime với các protein gắn penicillin trong vi khuẩn gram âm .
Bơm đẩy kháng sinh ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Các sinh vật có khả năng đề kháng với các cephalosporin tiêm khác dự kiến sẽ kháng lại cefuroxime. Tùy thuộc vào cơ chế kháng thuốc, vi khuẩn kháng penicillin có thể biểu hiện tính nhạy cảm hoặc kháng cefuroxime.
Phổ kháng khuẩn
Tỷ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và đối với các loài vi khuẩn nhất định. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
Cefuroxime thường có hoạt tính chống lại các vi khuẩn in vitro dưới đây
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (nhạy cảm methicillin), Staphylococcus âm tính Coagulase (nhạy cảm methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis.
Xoắn khuẩn: Borrelia burgdorferi.
Những vi khuẩn có thể có vấn đề do kháng thuốc mắc phải
Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae.
Gram âm hiếu khí: Citrobacter freundii, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus spp. ( Triv P. vulgaris), Providencia spp .
Gram dương kỵ khí: Pepfostrepfococcus spp., Propionibacterium spp. Gram âm kỵ khí: Fusobacterium SPP., Bacteroides spp.
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc
Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium.
Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Campylobacter spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens.
Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis.
Khác: Chlamydia spp, Mycoplasma spp., Legionella spp.
Tất cả các chủng S. aureus kháng methicillin đều có khả năng kháng cefuroxime.
Hấp thu
Sau khi uống cefuroxime axetil được hấp thu từ đường dạ dày - ruột và nhanh chóng bị thủy phân trong niêm mạc ruột và máu giải phóng cefuroxime vào vòng tuần hoàn chung của cơ thể. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống ngay sau khi ăn. Tốc độ hấp thu của cefuroxime từ hỗn dịch giảm so với dạng viên nén dẫn đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh thấp hơn, thời gian đạt đỉnh chậm hơn và giảm sinh khả dụng toàn thân (thấp hơn 4 đến 17%)
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết protein được ghi nhận khác nhau, trong khoảng 33 đến 50%, tùy theo phương pháp sử dụng. Sau khi uống một liều cefuroxime axetil 500 mg viên ở 12 tình nguyện viên khỏe mạnh, thể tích phân bố biểu kiến 50 lít (CV%=28%). Nồng độ cefuroxime vượt quá mức ức chế tối thiểu đối với các mầm bệnh thông thường có thể đạt được trong các mô amidan, xoang, niêm mạc phế quản, xương, dịch màng phổi, dịch khớp, hoạt dịch, dịch kẽ, mật, đờm và thủy dịch. Cefuroxime đi qua hàng rào máu-não khi màng não bị viêm
Chuyển hóa
Cefuroxime không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải huyết thanh là từ 1 đến 1,5 giờ. Cefuroxime được bài tiết qua ống thận và lọc cầu thận. Độ thanh thải của thận nằm trong khoảng từ 125 đến 148 ml/phút/1,73 m2.
Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Giới tính
Không có khác biệt về dược động học của cefuroxime quan sát trên nam và nữ.
Người cao tuổi
Không có cảnh báo đặc biệt nào cần thiết ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường với liều dùng tối đa 1 g/ngày. Bệnh nhân cao tuổi thường có nguy cơ suy giảm chức năng thận, do đó liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp với chức năng thận ở người cao tuổi.
Trẻ em
Ở trẻ sơ sinh lớn hơn 3 tháng tuổi và trẻ em, dược động học của cefuroxime tương tự như người lớn. Không có dữ liệu thử nghiệm lâm sàng về sử dụng cefuroxime axetil ở trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
Nên uống cốm Efodyl cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Cách pha hỗn dịch
Đổ thuốc từ gói cốm vào cốc.
Thêm khoảng 10 ml nước hoặc hơn (không dùng nước nóng), lượng nước trên không nhất thiết phải chính xác, chỉ cần uống hết thuốc đã pha.
Khuấy kỹ và uống ngay.
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (từ 5 đến 10 ngày).
Người lớn và trẻ em > 40 kg
Chỉ định |
Liều dùng |
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính |
250mgx 2 lần/ngày |
Viêm tai giữa cấp |
500mg x 2 lần/ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính |
500mg x 2 lần/ngày |
Viêm bàng quang |
250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bể thận |
250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng |
250mg x 2 lần/ngày |
Bệnh Lyme |
500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (khoảng từ 10 đến 21 ngày) |
Trẻ em < 40 kg
Chỉ định |
Liều dùng |
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính |
10mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 125mg x 2 lần/ngày |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên với bệnh viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn ở các vị trí thích hợp |
15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bàng quang |
15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bể thận |
15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mgx 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng |
15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày |
Bệnh Lyme |
15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg 2 lần/ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày) |
An toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập. Viên nén cefuroxime axetil và cốm pha hỗn dịch uống cefuroxime axetil không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở mg/mg
Ở trẻ sơ sinh (từ 3 tháng tuổi) và trẻ nhỏ dưới 40 kg, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc tuổi. Liều dùng ở trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 18 tuổi là 10mg/kg x 2 lần/ngày đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, tối đa là 250mg mỗi ngày. Trong viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn liều khuyến cáo là 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa là 500mg mỗi ngày
Liều dùng 10 mg⁄kg đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
Tuổi |
Liều mg x 2 lần/ ngày |
Số lượng gói cốm |
|
125mg |
250mg |
||
3 tháng đến 6 tháng |
40 đến 60 |
1/2 |
- |
6 tháng đến 2 tuổi |
60 đến 120 |
½ đến 1 |
- |
2 tuổi đến 18 tuổi |
125 |
1 |
½ |
Liều dùng 15 mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn
Tuổi |
Liều mg x 2 lần/ ngày |
Số lượng gói cốm |
|
125mg |
250mg |
||
3 tháng đến 6 tháng |
60 đến 90 |
1/2 |
- |
6 tháng đến 2 tuổi |
90 đến 180 |
½ đến 1 |
- |
2 tuổi đến 18 tuổi |
180 đến 250 |
1 |
½ |
Suy thận
Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxime axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, nên giảm liều cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ. Cefuroxime có thể được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu
Độ thanh thải creatinin |
T1/2 |
Liều khuyến cáo |
> 30 ml/phút/1,73 m |
1,4 - 2,4 giờ |
Không cần điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500 mg x 2 lần/ngày) |
10 - 29 ml/phút /1,73 m |
4,6 |
Liều chuẩn cho từng người mỗi 24 giờ |
<10 ml/phút /1,73 m |
16,8 |
Liều chuẩn cho từng người mỗi 48 giờ |
Trong quá trình thẩm phân máu |
2 - 4 |
Nên dùng thêm liều chuẩn của từng người ở cuối mỗi giai đoạn thẩm phân |
Suy gan
Chưa có dữ liệu sẵn có cho bệnh nhân bị suy gan. Vì cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận nên rối loạn chức năng gan sẽ không có ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxime.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng cấp
Quá liều có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm liều một cách thích hợp ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí
Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc. Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu cần. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Efodyl 125, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp. Tần suất gặp được xác định là: Rất thường gặp (>1/10), thường gặp (≥1/100 đến 1/10), ít gặp (≥1/1000 đến 1/100), hiếm gặp (≥1/10000 đến 1/1000), đến không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: Tăng sinh nấm Candida.
Không được biết đến: Tăng sinh Clostridium difficile.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan.
Ít gặp: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng).
Không được biết đến: Thiếu máu tan máu. Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồngcầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Ít gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Ít gặp: Nôn.
Không được biết đến: Viêm đại tràng giả mạc (Xem phần Thận trọng).
Rối loạn hệ gan - mật
Thường gặp: Tăng thoáng qua nồng độ các men gan.
Không được biết đến: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan. Sự gia tăng thoáng qua trong men gan huyết thanh đã được quan sát thường có thể đảo ngược.
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: Viêm da.
Không được biết đến: Mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Efodin 125 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với cefuroxime hoặc bất kỳ nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh cephalosporin.
Phản ứng quá mẫn nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại kháng sinh betalactam khac (penicillin, monobactam và carbapenems).
Phản ứng quá mẫn
Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh betalactam khác vì có nguy cơ phản ứng chéo.
Giống như tất cả các kháng sinh betalactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngưng dùng cefuroxime và phải tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefuroxime, cephalosporin hoặc bất kỳ loại kháng sinh betalactam nào khác. Cần thận trọng khi dùng cefuroxime cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nặng với các thuốc betalactam khác.
Phản ứng Jarisch-Herxheimer
Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng cefuroxime axetil trong điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của cefuroxime axetil đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân nên được biết rằng phản ứng này là hậu quả phổ biến và thường tự khỏi khi điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh (Xem phần Tác dụng không mong muốn).
Phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm. Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng cefuroxime axetil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của Candida. Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci va Clostridium difficile), có thể cần phải ngắt đoạn điều trị.
Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc thấy ở hầu hết các kháng sinh kể cả cefuroxime và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế xem xét chuẩn đoán này ở bệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefuroxime là rất quan trọng. Ngưng điều trị với cefuroxime và điều trị đặc hiệu cho Closfridium difficile nên được xem xét. Không nên dùng thuốc ức chế nhu động ruột.
Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán
Việc sử dụng cefuroxime có liên quan đến xét nghiệm Coombs dương tính có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo sử dụng để xác định nồng độ glucose huyết/ huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng cốm Efodyl.
Thông tin thận trọng về tá dược
Thuốc chứa sucrose, sucralose: Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nap fructose, thiếu hụt lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Thuốc có khả năng gây đau đầu, chóng mặt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc.
Có rất ít dữ liệu từ việc sử dụng cefuroxime ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển thai nhi, sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh. Efodyl nên chỉ được chỉ định cho phụ nữ mang thai khi lợi ích vượt quá nguy cơ.
Cefuroxime được bài tiết trong sữa mẹ với số lượng nhỏ. Tác dụng không mong muốn ở liều điều trị không thường xảy ra, mặc dù không thể loại bỏ được nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc. Efodyl chỉ nên được sử dụng trong thời gian cho con bú sữa mẹ sau khi đánh giá lợi ích nguy cơ.
Thuốc làm giảm độ acid dạ dày có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.
Cefuroxime axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống được dùng phối hợp.
Probenecid dùng đồng thời làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, tăng có ý nghĩa nồng độ đỉnh, diện tích duới đường cong và thời gian bán thải của cefuroxime.
Sử dụng đồng thời cefuroxime với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosernide) có thể làm tăng khả năng nhiễm độc thận.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông đường uống có thể làm INR tăng lên.
Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Thị Giang
Lọc theo:
Ngọc tấm
Hữu ích
Trần Vi
Chào bạn Ngọc Tấm,
Dạ sản phẩm có giá 150,000 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thành An
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Thành An,
Dạ sản phẩm có giá 150,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
My
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn My,
Dạ sản phẩm có giá 150,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
van
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Vân,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực TP. Hải Phòng.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
nhi
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Nhi,
Dạ sản phẩm có giá 150,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0945xxxxxx
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 150,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quả Hột Gà