Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Tuýp |
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Gel |
Quy cách | Tuýp |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | Berlin |
Nước sản xuất | Ý |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-12132-11 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Fastum Gel của nhà sản xuất Menarini Manufacturing Logistics and Services, thành phần chính ketoprofen, là gel nhầy đồng nhất, không màu hoặc gần như trong suốt, có mùi thơm, dùng để bôi ngoài da. Thuốc dùng để điều trị giảm đau và kháng viêm tại chỗ trong các trường hợp đau xương khớp như: Chấn thương, trật khớp, thâm tím, cứng cổ, đau lưng. |
Gel Fastum là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ketoprofen | 2.5% |
Thuốc Fastum gel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Fastum gel thuộc nhóm thuốc kháng viêm giảm đau. Dùng để giảm đau và kháng viêm tại chỗ trong các trường hợp đau xương khớp hay đau cơ do thấp khớp hay đau có nguồn gốc chấn thương: Chấn thương, trật khớp, thâm tím, cứng cổ, đau lưng.
Ketoprofene là thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm propionic, dẫn xuất của acid aryl carboxylic. Có tác dụng kháng viêm, chống đau, hạ sốt. Ức chế tổng hợp prostaglandine, ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Hấp thu
Thuốc hấp thu nhanh, nồng độ huyết thanh tối đa đạt sau 60 - 90 phút.
Phân bố
Thời gian bán hủy huyết thanh trung bình là 1,5 - 2 giờ. Liên kết 99% với protein huyết tương. Khuếch tán vào hoạt dịch và tồn tại kéo dài tại đó với nồng độ cao hơn nồng độ huyết thanh sau giờ thứ tư. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
Biến đổi sinh học của ketoprofene xảy ra theo 2 cơ chế: Một phần nhỏ được hydroxyl hóa, phần lớn liên hợp với acid glucuronic. Dưới 1% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi, trong lúc 65 - 75% dưới dạng liên hợp glucuronic.
Thải trừ
5 ngày sau khi dùng thuốc, 75 - 90% liều dùng thải trừ bởi thận và 1 - 8% qua phân. Bài tiết rất nhanh, chủ yếu qua đường niệu (50% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 6 giờ, bất kể đường dùng thuốc).
Ở người lớn tuổi
Sự hấp thu không thay đổi, nhưng thời gian bán hủy thải trừ kéo dài và giảm sự thanh thải toàn phần phản ánh sự chuyển hóa bị chậm lại.
Ở người suy thận
Có sự giảm độ thanh lọc huyết tương và gia tăng thời gian bán hủy thải trừ.
Bôi thuốc và xoa nhẹ vùng da bôi thuốc để đảm bảo sự hấp thu tại chỗ của hoạt chất.
Mở tuýp thuốc: Mở nắp ngoài, đâm thủng màng nhôm bằng đầu nhọn ở mặt bên kia của nắp ngoài.
Không được dùng quá liều chỉ định mà không được bác sĩ đồng ý.
Bôi một lớp gel mỏng lên vùng da bị tổn thương. Trong trường hợp bị dị ứng hoặc xảy ra các phản ứng trên da, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Thời gian dùng 1 - 2 lần/ngày.
Hãy hỏi ý kiến bác sỹ nếu bệnh vẫn tái phát hoặc nếu bạn thấy bất cứ một thay đổi nào.
Chú ý: Chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều. Khi dùng ngoài da, nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp, vì thế không có hiện tượng quá liều.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Fastum Gel bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Giống như các thuốc bôi ngoài da khác, phản ứng ngoài da có thể xảy ra. Đa có báo cáo về phản ứng tại chỗ tại vùng da bôi thuốc, các phản ứng này có thể lan rộng và một số hiếm các trường hợp có báo cáo về phản ứng toàn thân nặng như chàm có mụn nước. Tần suất và mức độ của các tác dụng không mong muốn giảm đáng kể nếu tránh tiếp xúc với ánh sáng, bao gồm cả ánh sáng mặt trời, trong khi điều trị và 2 tuần sau khi điều trị.
Các phản ứng toàn thân khác của các thuốc chống viêm: Các phản ứng này phụ thuộc vào khả năng thấm qua da của thuốc do đó phụ thuộc vào lượng thuốc bôi, diện tích da được bôi thuốc, tình trạng nguyên vẹn của da, thời gian điều trị, hay việc băng kín vùng bôi thuốc (quá mẫn, rối loạn dạ dày - ruột, rối loạn chức năng thận).
Các phản ứng quá mẫn sau đây đã được báo cáo. Các phản ứng được liệt kê theo cơ quan, tổ chức. Cơ thể và phân loại theo tần suất như sau: Rất phổ biến (> 10%); phổ biến (1% - 10%); không phổ biến (0,1% - 1%), hiếm (0,01% - 0,1%), rất hiếm (< 0,01%), bao gồm cả các báo cáo riêng lẻ.
Rất hiếm
Không phổ biến
Hiếm
Bệnh nhân cao tuổi đặc biệt dễ gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng các thuốc chống viêm không steroid.
Nếu tuân thủ các hướng dẫn trong toa thuốc này sẽ làm giảm nguy cơ gặp các tác dụng không mong muốn.
Các tác dụng không mong muốn thường là tạm thời. Tuy nhiên, nếu xảy ra hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Việc thông báo cho bác sĩ và dược sĩ các tác dụng không mong muốn không được liệt kê trong toa thuốc này là rất quan trọng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiền sử mẫn cảm với ketoprofen, acid tiaprofenic, fenofibrate, các sản phẩm bôi da có tính chất ngăn ngừa tia tử ngoại, nước hoa.
Trong trường hợp mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc, mẫn cảm với các hoạt chất có cấu trúc hoá học tương tự như: Acid Acetyl salicylic và các thuốc chống viêm không steroid khác. Không dùng Fastum Gel cho những bệnh nhân bị hen, viêm mũi, mày đay khi sử dụng acid acetyl salicylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Không bôi Fastum Gel lên vết thương, tổn thương da hở hay vùng gần mắt.
Trong thời gian điều trị đến 2 tuần tiếp theo, tránh ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại (trong các liệu pháp điều trị) chiếu vào vùng da bôi thuốc. Không dùng thuốc nếu có tiền sử mẫn cảm với ánh sáng.
(Ngừng dùng Fastum gel ngay lập tức nếu thấy có phản ứng ngoài da kể cả các phản ứng ngoài da xảy ra sau khi dùng đồng thời với các sản phẩm có chứa octocrylene (octocrylene là một trong các thành phần có trong một số mỹ phẩm và các sản phẩm vệ sinh dùng để làm chậm quá trình quang hóa, như trong các sản phẩm dầu gội đầu, nước thơm dùng sau khi cạo râu, sữa tắm, kem bôi da, son môi, kem chống lão hoá, các chất tẩy trang, dung dịch xịt tóc).
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Những trường hợp có thể sử dụng sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc (dị ứng da) và bệnh nhân suy thận nặng.
Nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu các rối loạn nói trên đã từng xảy ra trong quá khứ.
Việc dùng các thuốc bôi ngoài da, đặc biệt nếu dùng lâu dài, có thể làm tăng tính nhạy cảm hoặc kích ứng tại vùng da bôi thuốc.
Bôi lượng lớn thuốc ngoài da có thể xảy ra phản ứng toàn thân như phản ứng quá mẫn và hen.
Ngừng thuốc ngay lập tức khi thấy có phát ban sau khi bôi Fastum Gel.
Để vùng da bôi thuốc tiếp xúc với mặt trời hoặc tia tử ngoại có thể gây ra các phản ứng da nghiêm trọng (phản ứng nhạy cảm với ánh sáng). Do đó, cần phải:
Bảo vệ, che đậy vùng da bôi thuốc trong khi điều trị và 2 tuần sau khi điều trị để tránh nguy cơ phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Rửa sạch tay sau khi bôi thuốc.
Trong thời gian điều trị đến 2 tuần tiếp theo, tránh ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại (trong các liệu pháp điều trị) chiếu vào vùng da bôi thuốc.
Không băng kín vùng bôi thuốc.
Fastum Gel không gây quen thuốc, lờn thuốc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng cho phụ đang trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng cho trẻ em: Chưa có dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn khi dùng cho trẻ em.
Không có các báo cáo nào ghi nhận về sự tương tác giữa Fastum Gel và các loại thuốc khác. Tuy nhiên cần kiểm tra các xét nghiệm máu cần thiết cho các bệnh nhân đang điều trị bằng các loại thuốc có chứa coumarin (thuốc chống đông máu).
Nếu bạn đang dùng các thuốc khác, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Trang,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu.
Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Thu Phương
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Thu Phương,
Dạ Gel Fastum Menarini giảm đau và kháng viêm cơ xương khớp có thể dùng cho tình trạng đau do gai cột sống ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Mai dông quôc
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Mai dông quôc,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Gel Varicare Medicosh hỗ trợ làm giảm các triệu chứng suy giãn tĩnh mạch chân (50ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh điền
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào anh Điền,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vĩnh Lợi
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Vĩnh Lợi,
Dạ rất tiếc với sản phẩm Fastum Menarini (50g) tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Fastum Menarini giảm đau và kháng viêm cơ xương khớp (30g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quang Thị Hoan
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Quang Thị Hoan,
Dạ Thuốc Fastum Gel Menarini điều trị giảm đau và kháng viêm xương khớp chưa có thông tin an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, mình đã thăm khám và kiểm tra mình có thể tuân thủ theo pháp đồ điều trị của bác sĩ để đạt hiệu quả ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
C TRANG