Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị gout |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy tim |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | 893110096523 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Febuxotid VK sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm An Thiên có thành phần hoạt chất chính là febuxostat được chỉ định trong điều trị tình trạng tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và có 2 loại hàm lượng là viên 40 mg và viên 80 mg. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Febuxotid VK 40 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat | 40mg |
Thuốc Febuxotid VK được chỉ định dùng điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout.
Febuxostat không được khuyến cáo để điều trị tăng acid uric máu không triệu chứng.
Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá purin ở người và được tạo ra trong chuỗi phản ứng hypoxanthin ⇒ xanthin ⇒ acid uric. Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazol, có tác dụng làm giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc enzym xanthin oxidase (XO).
Febuxostat được hấp thu nhanh và tốt (ít nhất 84%). Sinh khả dụng tuyết đối của dạng viên febuxostat chưa được nghiên cứu. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là khoảng 99,2% (chủ yếu với albumin).
Febuxostat được chuyển hoá rộng rãi qua hệ thống enzyme UDPGT và quá trình oxy hoá thông qua hệ thống cytochrom P450. Febuxostat được loại bỏ bởi cả hai đường gan và thận. Khoảng 49% liều dùng được thải ra trong nước tiểu và khoảng 45% liều dùng được tìm thấy trong phân.
Uống một lần mỗi ngày, dùng chung với thực phẩm hoặc không.
Ðiều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout:
Người lớn (18 tuổi trở lên):
Liều khuyến cáo của febuxostat là 80 mg mỗi ngày một lần. Nếu sau 2 - 4 tuần điều trị mà acid uric huyết thanh vẫn cao hơn 6 mg/dL (357 µmol/L), có thể cân nhắc sử dụng febuxostat 120 mg mỗi ngày một lần.
Febuxostat tác động nhanh, cho phép kiểm tra lại nồng độ của acid uric trong huyết thanh chỉ sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dL (357 µmol/L), phòng ngừa bệnh gout bùng phát ít nhất 6 tháng.
Người già:
Không cần chỉnh liều cho người già.
Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Suy gan:
Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
Trẻ em:
An toàn và hiệu quả của febuxostat ở trẻ em trong độ tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khoẻ mạnh với liều lên đến 300 mg/ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng về độc tính liều giới hạn. Tuy nhiên không nên dùng quá liều khuyến cáo. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu có quá liều xảy ra.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Febuxotid VK, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Đau đầu
Nội tiết, chuyển hoá: Cơn gout cấp
Gan mật: Bất thường chức năng gan
Da và mô dưới da: Phát ban
Toàn thân: Mệt mỏi
Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100
Huyết học: Giảm 3 dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn thuốc.
Nội tiết, chuyển hoá: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu, đái tháo đường, tăng lipid máu.
Tim mạch: Rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, tăng huyết áp, đỏ bừng.
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên, ho.
Gan mật: Sỏi mật.
Da và mô dưới da: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, nám da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.
Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, viêm khớp, tiêu cơ vân.
Thận niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, viêm thận mô kẽ.
Tâm thần: Tăng sự thèm ăn, tăng cân, chán ăn, sụt cân, giảm ham muốn, mất ngủ, lo âu.
Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khướu giác.
Thị giác: Nhìn mờ.
Tai và hệ tiền đình: Ù tai.
Toàn thân: Phù, đau ngực, tức ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất nếu xảy ra các phản ứng dị ứng:
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Febuxotid VK chống chỉ định trong trường hợp sau: Những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin.
Không nên sử dụng febuxostat ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu hoặc suy tim sung huyết.
Phản ứng di ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens - Johnson đe doạ tính mạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc đã được báo cáo khi điều trị với febuxostat.
Bệnh nhân phải được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng, theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn. Cần ngay lập tức dừng điều trị febuxostat nếu có các phản ứng nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens - Johnson xảy ra.
Nếu đã có các phản ứng dị ứng/ quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens - Johnson và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc thì không được bắt đầu lại ở nhóm bệnh nhân này.
Cơn gout cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị do thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến huy động phóng thích các tinh thể urat tại mô. Khuyến cáo khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat, nên dùng chung với NSAID hay colchicin trong ít nhất 6 tháng. Nếu cơn gout cấp xảy ra trong khi điều trị febuxostat, không nên ngưng thuốc.
Những bệnh nhân có nguy cơ tăng hình thành thể urat (ví dụ bệnh ác tính và điều trị các bệnh ác tính, hội chứng Lesch - Nyhan), nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể tăng đủ để tích tụ trong đường tiết niệu trong một số trường hợp hiếm hoi.
Febuxostat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với mercaptopurine/azathioprin.
Bệnh nhân có ghép tạng không nên dùng vì chưa có đủ dữ liệu để kết luận.
Suy chức năng gan nhẹ đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat. Kiểm tra chức năng gan được đề nghị trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp do tăng giá trị TSH (> 5,5 µIU/mL) được quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat.
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, tê hoặc cảm giác ngứa ran trong khi điều trị. Vì thế không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
Dữ liệu về một số lượng rất hạn chế các trường hợp mang thai ngoài ý muốn đã không chỉ ra bất kỳ tác dụng phụ nào của febuxostat đến việc mang thai hoặc đến sức khoẻ của thai nhi/trẻ sơ sinh.
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển của thai/phôi. Những nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là không rõ. Febuxostat không nên được sử dụng trong thai kỳ.
Chưa có dữ liệu về sự bài xuất của febuxostat vào sữa mẹ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy sự đào thải của hoạt chất này trong sữa mẹ và suy giảm sự phát triển của chuột con. Rủi ro cho trẻ sơ sinh bú mẹ chưa thể loại trừ. Febuxostat không nên được sử dụng khi cho con bú.
Mercaptopurine/azathioprin: Febuxostat có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến ngộ độc.
Chất cảm ứng quá trình glucuronid hoá: Thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hoá febuxostat và giảm hiệu quả của thuốc. Do đó cần theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với chất cảm ứng glucuronid hoá. Ngược lại, ngưng điều trị bằng chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ của Febuxostat.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Phạm Quỳnh Trang
Chào bạn,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Lê Văn Lộc
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Lê Văn Lộc,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Văn loc
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Lê Văn Lộc,
Dạ sản phẩm này chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Lê Văn Loc,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, mình chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Văn Lộc
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Lê Văn Lộc,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nv
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Nv,
Dạ sản phẩm có giá 315,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tú
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Tú,
Dạ sản phẩm có giá 315,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0362xxxxxx