Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Kháng sinh nhóm Penicillin
Thuốc Hagimox Capsules 500mg DHG điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dhg

Thuốc Hagimox Capsules 500mg DHG điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

0002034151 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Kháng sinh nhóm Penicillin

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Số đăng ký

VD-22764-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Hagimox Capsules 500mg Dhg 10x10 của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính amoxicilin trihydrat, thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn,E. coli nhạy cảm với amoxicilin.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Hagimox Capsules 500mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Hagimox Capsules 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

500mg

Công dụng của Thuốc Hagimox Capsules 500mg

Chỉ định

Thuốc Hagimox Capsules 500mg Dhg 10x10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm khuẩn:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae. 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. 

  • Bệnh lậu

  • Nhiễm khuẩn đường mật. 

  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.

Dược lực học

Hagimox Capsules 500mg Dhg 10X10 với thành phần hoạt chất chính là amoxicilin, kháng sinh nhóm penicillin. amoxicilin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Amoxicilin có tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.

Amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrhoeae, E. coli, và Proteus mirabilis.

Amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.

Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis va Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp.. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic. Đã có thông báo E. coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).

Dược động học

Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin. Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng.

Thời gian bán thải của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh, và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của thuốc dài khoảng 7 - 20 giờ. Khoảng 60% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.

Cách dùng Thuốc Hagimox Capsules 500mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

500mg (1 viên) x 3 lần/ngày.

Trẻ em 10 - 12 tuổi

250mg (1/2 viên) x 3 lần/ ngày.

Trẻ dưới 20 kg

Thường dùng liều 20 - 40mg/kg thể trọng/ngày.

Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát. Nếu cần, trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.

Bẹnh nhân suy thận

Cl creatinin < 10ml/phút: 500mg/24 giờ.

CI creatinin > 10 ml/phút: 500mg/12 giờ.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa tìm thấy tài liệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hagimox Capsules 500mg Dhg 10x10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Dạ: Ngoại ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy

  • Da: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Gan: Tăng nhẹ SGOT. 

  • Thần kinh: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt

  • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Hagimox Capsules 500mg Dhg 10x10 chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.

Thận trọng khi sử dụng

Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trọng suốt quá trình điều trị dài ngày.

Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

Nếu phần ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng, chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi. 

Thời kỳ cho con bú

Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin. Khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin, probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, có thể làm gia tăng nồng độ của amoxicilin trong máu gây độc tính. Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DT

    Đức Tài

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào bạn Đức Tài

      ​​Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Trường

    Thuốc này nhiêu tiền?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Bùi Duy CườngQuản trị viên

      Chào bạn Trường,

      Dạ sản phẩm có giá 120,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thọ

    e mua lẻ vỉ giá mấy ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Thọ,

      Dạ sản phẩm có giá 12,000 đồng/ vỉ ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hiền

    còn bán loại này ko? 2 vỉ bao nhiu
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Hiền
      Dạ sản phẩm có giá 120,000 ₫ / hộp
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nhân

    Giá bán bao nhiêu 1 vỉ
    29/07/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào bạn Nhân,
      Dạ hiện sản phẩm có giá 12.000đ/ vỉ ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      29/07/2022

      Hữu ích

      Trả lời