Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc kháng viêm không steroid
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar giảm đau, kháng viêm thống kinh, nhức đầu, đau răng, viêm khớp (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar giảm đau, kháng viêm thống kinh, nhức đầu, đau răng, viêm khớp (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar giảm đau, kháng viêm thống kinh, nhức đầu, đau răng, viêm khớp (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar giảm đau, kháng viêm thống kinh, nhức đầu, đau răng, viêm khớp (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar giảm đau, kháng viêm thống kinh, nhức đầu, đau răng, viêm khớp (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar giảm đau, kháng viêm thống kinh, nhức đầu, đau răng, viêm khớp (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Nadyphar

Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar giảm đau, kháng viêm thống kinh, nhức đầu, đau răng, viêm khớp (10 vỉ x 10 viên)

0001831851 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc kháng viêm không steroid

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

NADYPHAR

Số đăng ký

VD-33357-19

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Ibuprofen 200 Nadyphar 10x10 của công ty Cổ phần Dược phẩm 29 - Nadyphar, thành phần chính ibuprofen, thuốc dùng để chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Thống kinh, nhức đầu và đau nửa đầu, đau răng, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm túi thanh mạc, sử dụng kết hợp trong giảm đau sau phẫu thuật hay ung thư, hạ sốt ở trẻ em.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc Ibuprofen 200 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ibuprofen 200

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ibuprofen

200mg

Công dụng của Thuốc Ibuprofen 200

Chỉ định

Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar 10x10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Thống kinh, nhức đầu và đau nửa đầu, đau răng, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm túi thanh mạc.

  • Sử dụng kết hợp trong giảm đau sau phẫu thuật hay ung thư, hạ sốt ở trẻ em.

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thrombxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.

Dược động học

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

Cách dùng Thuốc Ibuprofen 200

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, uống sau bữa ăn.

Liều dùng

Theo hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình: 

Người lớn

Giảm đau và hạ sốt: Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 - 3 lần.

Kháng viêm: Mỗi lần 2 viên, ngày 3 - 4 lần. 

Trẻ em (cân nặng dưới 30 kg)

Giảm đau và hạ sốt: 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.

Kháng viêm: 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng biện pháp tăng đào thải và bất hoạt thuốc rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thẩm tách máu hoặc truyền máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn, (chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển: Ít gặp).

  • Da: Phát ban, ngứa;

  • Mắt: Rối loạn thị giác;

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ibuprofen 200 Nadyphar 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với ibuprofen.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).

  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn). Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi. 

Khi nhìn mờ, rối loạn thị giác cần ngưng thuốc.

Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm rối loạn thị giác như nhìn mờ, do đó không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không sử dụng cho phụ nữ có thai (3 tháng cuối của thai kỳ).

Thời kỳ cho con bú

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

Tương tác thuốc

Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxyd cũng có mặt thì lại không có tác dụng này. 

Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat. 

Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Bảo quản

Ở nhiệt độ 25 - 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • TT

    Thùy Trang

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào bạn Thùy Trang,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • P

    EM CHÂU PHA

    đặt thuốc giao về nhà như nào ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânQuản trị viên

      Chào bạn Chau Pha

      Dạ nhà thuốc có hỗ trợ giao tận nhà, hiện tại đơn hàng dưới 300.000đ sẽ có phí giao hàng là 25.000 đồng ạ khu vực nội thành ạ, nhà thuốc gửi bạn chính sách giao hàng tại link: https://nhathuoclongchau.com.vn/chinh-sach-giao-hang.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn

      Thân mến!


      2 tháng trước

      Hữu ích (1)

      Trả lời
    • ET

      em trang

      ơ giờ lại thu phí ship ạ? chỗ em được miễn phí ship luôn
      21 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiQuản trị viên

      Chào bạn em Trang,

      Dạ nhà thuốc có hỗ trợ giao tận nhà, hiện tại đơn hàng dưới 300.000đ sẽ có phí giao hàng là 25.000 đồng khu vực nội thành ạ, nhà thuốc gửi bạn chính sách giao hàng tại link: https://nhathuoclongchau.com.vn/chinh-sach-giao-hang.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      21 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • QT

    Quốc Thoại

    loại này báo nhiêu vậy?
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Quốc Thoại,
      Dạ sản phẩm có giá 43,000 ₫/Hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    trâm

    cần mua 1 hộp bao nhiêu vậy shop
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào bạn Trâm,

      Dạ sản phẩm có giá 43.000đ/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • B

    Bean

    Giá 1 hộp là bao nhiêu vậy ạ
    06/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào bạn ​Bean

      ​Dạ sản phẩm có giá 43,000 ₫ / hộp

      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      06/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời