Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm amidan, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phổi |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | IMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-27894-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Imenir 300mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm với thành phần chính Cefdinir. Thuốc được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm xoang, viêm phổi mắc phải cộng đồng, nhiễm trùng da và mô mềm. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc kháng sinh Imenir 300mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 300mg |
Thuốc Imenir 300mg được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
Cefdinir là kháng sinh phổ rộng nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cefdinir bền vững với hầu hết các β-lactamase được tiết ra từ vi khuẩn Gram âm và Gram dương nhưng lại bị thủy phân bởi những men β-lactamase phổ rộng. So với các cephalosporin thế hệ 1 và 2, cefdinir có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn và bền hơn với beta lactamase.
Kháng thuốc: Cefdinir bị đề kháng chủ yếu do sự thủy phân của men beta-lactamase được sản xuất do một số chủng vi khuẩn, hoặc những vi khuẩn có khả năng làm biến đổi protein gắn penicillin (PBP) làm giảm tính thấm của cefdinir qua màng tế bào vi khuẩn. Cefdinir bị đề kháng bởi một số loại các loài vi khuẩn sau: Enterobacter spp., Pseudomonas spp., Bacteroides spp., Enterococcus spp. (ví dụ: Enterococcus faecalis), các chủng Streptococci kháng penicillin, các chủng Staphylococci đề kháng methicillin hoặc oxacillin, các chủng Heamophilus influenzae kháng ampicillin.
Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 4 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 16 - 25%.
Phân bố
Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch của cơ thể. Khoảng 60 - 70% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Cefdinir chuyển hóa không đáng kể.
Thải trừ
Thuốc được đào thải qua nước tiểu. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của thuốc là 1,7 - 1,8 giờ. Cefdinir được loại khỏi cơ thể bằng cách lọc máu.
Thuốc Imenir được dùng đường uống. Uống nguyên viên.
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên hoặc trẻ cân nặng trên 43kg:
Hàm lượng và dạng bào chế của Imenir 300 không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 13 tuổi và cân nặng dưới 43kg.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Xử trí
Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng. Có thể thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Imenir 300mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Imenir chống chỉ định trong các trường hợp:
Điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác trước khi bắt đầu điều trị.
Có dị ứng chéo giữa penicillin và cephalosporin nên thận trọng khi dùng cefdinir cho người bệnh dị ứng với penicillin.
Dùng cefdinir thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Dùng thuốc thận trọng cho người suy thận, nên điều chỉnh liều theo mức độ thanh thải creatinin.
Dùng thuốc dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu có bội nhiễm, phải ngừng dùng thuốc.
Đã có thông báo trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol khi có tiêu chảy nặng kéo dài liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cefdinir không qua được sữa mẹ, tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi cần thiết và theo hướng dẫn của bác sĩ.
Các antacid (chứa nhôm hoặc magnesi) làm giảm hấp thu cefdinir, do đó tránh dùng đồng thời cefdinir với các thuốc này hoặc dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.
Probenecid làm chậm quá trình đào thải qua thận của thuốc.
Một số chế phẩm chứa sắt làm giảm sự hấp thu của cefdinir, cụ thể làm giảm khoảng 80% (với chế phẩm chứa 60mg sắt như FeSO4) hoặc 31% (với chế phẩm chứa 10mg sắt). Do đó, nên uống cefdinir cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống các chế phẩm chứa sắt. Ở những bệnh nhân dùng đồng thời cefdinir và các chế phẩm có chứa sắt, sự xuất hiện màu đỏ hoặc nâu đỏ ở phân là do sự kết hợp giữa cefdinir hoặc các chất chuyển hóa với sắt tại đường tiêu hóa.
Cefdinir làm ảnh hưởng kết quả của một số xét nghiệm, cụ thể:
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Hỏi đáp (0 bình luận)