Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Viên nén KMG Mekophar chống loạn nhịp tim, tăng hoạt tính men trong gan và trong thận (100 viên)
Viên nén KMG Mekophar chống loạn nhịp tim, tăng hoạt tính men trong gan và trong thận (100 viên)
Viên nén KMG Mekophar chống loạn nhịp tim, tăng hoạt tính men trong gan và trong thận (100 viên)
Viên nén KMG Mekophar chống loạn nhịp tim, tăng hoạt tính men trong gan và trong thận (100 viên)
Viên nén KMG Mekophar chống loạn nhịp tim, tăng hoạt tính men trong gan và trong thận (100 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Viên nén KMG Mekophar chống loạn nhịp tim, tăng hoạt tính men trong gan và trong thận (100 viên)

000042120 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 100 Viên

Thành phần

Chỉ định

Rối loạn nhịp tim

Chống chỉ định

Suy thận, Bệnh Addison

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-15519-11

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc KMG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Mekophar, thành phần chính là kali glutamat và magnesium gluconate, là thuốc dùng để bổ sung ion kali và magnesi trong các trường hợp chống loạn nhịp tim, tăng hoạt tính men trong gan và trong thận, tăng tiết mật; tác dụng hướng thần kinh, chống co giật, ưu tư, lo nghĩ.

Thuốc KMG được bào chế dưới dạng viên bao phim, mỗi viên chứa kali glutamat 200 mg và magnesi glutamate 200 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 1 chai x 100 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nén KMG Mekophar là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén KMG Mekophar

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Kali

200mg

Magnesium gluconate

200mg

Công dụng của Viên nén KMG Mekophar

Chỉ định

Thuốc KMG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung ion Kali và Magnesi trong các trường hợp chống loạn nhịp tim, tăng hoạt tính men trong gan và trong thận, tăng tiết mật.
  • Tác dụng hướng thần kinh, chống co giật, ưu tư, lo nghĩ.
  • Chống oxy hóa, làm chậm các quá trình lão hóa.

Dược lực học

KMG Mekophar là thuốc được phối hợp giữa hai muối kali và magnesium gluconate.

Kali là cation chủ yếu trong dịch nội bào, cần thiết cho sự duy trì cân bằng acid– base và hằng định các chất điện giải của tế bào. Kali là nhân tố quan trọng trong nhiều phản ứng enzyme hóa và không thể thiếu trong một số quá trình sinh lý như dẫn truyền xung động thần kinh, co thắt cơ (cơ trơn, xương, tim), sự tiết dịch dạ dày, chức năng thận, sự thành lập mô và chuyển hóa carbonhydrat.

Magne chiếm vị trí thứ hai.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Viên nén KMG Mekophar

Cách dùng

Thuốc KMG được dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo: 1 – 4 viên x 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc KMG, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng có thể xảy ra.
  • Sử dụng magnesi với một số lượng lớn, có thể gây ra tình trạng tăng Magnesi huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc KMG chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tim, suy chức năng thận.

Đọc trước hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Đề xa tầm tay trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Ngăn chặn sự hấp thu tetracycline, muối sắt và nag.

Phối hợp với thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng kali máu.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VH

    nguyễn văn huy

    e xin giá sp ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Văn Huy ,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • VH

    Ngô Văn Hà

    xin chào ! KMG hiện có hàng ko ạ ?
    08/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Quản trị viên

      Chào bạn Ngô Văn Hà,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!
      08/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời